Dẫn luận ngôn ngữ

 

1.Ăng ghen quan niệm: “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và nảy sinh cùng với lao động”.- Đúng

2. Âm tiết chia làm hai loại chính: mở và khép.Trong đó có nửa mở và nửa khép.

Đúng

3. Âm tiết là: đơn vị phát âm nhỏ nhất, cứ phát âm một hơi tạo thành một tiếng là âm tiết.

Đúng

4. Âm tố chia là: 2 loại: Âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.

Đúng

5. Âm vị khác âm tố: âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể phân chia được nữa. Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm thanh.

Đúng

6. Âm vị là cái trừu tượng của âm tố. Còn tố vị là cái cụ thể của âm vị.

Đúng

7. Âm vị siêu âm đoạn tính gồm: thanh điệu, trọng âm và ngữ điệu.

Đúng

8.Bản chất tìn hiệu ngôn ngữ: 3 bản chất: võ đoán, tính 2 mặt, tính hình tuyến.

Đúng

9. Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất: ngữ pháp.

Đúng

10. Các cơ sở của ngữ âm: 3 cơ sở: sinh lý, vật lý và xã hội.

Đúng

11. Cách thức phát triển của ngôn ngữ: phát triển từ từ, không đột biến, có sự phát triển không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ (từ vựng biến đổi nhanh nhất, ngữ âm tương đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).

Đúng

12. Các thành phần nghĩa của từ: có 4 thành phần: nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu vật, nghĩa biểu thái và nghĩa cấu trúc.

Đúng

13. Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ: âm thanh, cái mà tai người nghe được.

Đúng

14. Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.

Đúng

15. Có 4 loại trường nghĩa: biểu vật, biểu niệm, tuyến tính và liên tưởng.

Đúng

16. Có ba quan hệ ngữ pháp chủ yếu: Đẳng lập, chính phụ, chủ vị.

Đúng

17. Con đường hình thành ngôn ngữ dân tộc: 3 con đường: chất liệu vốn có (Pháp, Việt Nam), pha trộn nhiều dân tộc (tiếng Anh), tập trung nhiều tiếng địa phương (Nga).

Đúng

18. Cụm từ là các từ ghép lại. Về vai trò ngữ pháp cụm từ cũng như từ.

Đúng

19. Đặc điểm của câu: là đơn vị của ngôn ngữ, thể hiện một nội dung thông báo, có cấu trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.

Đúng

20. Đặc trưng của nguyên âm: tạo ra luống hơi tự do, yếu, có tiếng vang, các bộ phát âm đều.

Đúng

21. Đặc trưng của phụ âm: luồn hơi đi ra bị cản khi phát âm, mạnh, không vang, chỉ tập trung vào tiêu điểm cấu âm.

Đúng

22. Đơn vị cấu tạo từ là hình vị.

Đúng

23. Đơn vị có chức năng thông báo là: câu.

Đúng

24. Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa: từ.

Sai

25. Đơn vị ngữ pháp gồm: âm vị, hình vị, từ/ cụm từ và câu.

Sai

26. Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng thanh, thuyết cảm thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngôn ngữ cử chỉ.

Đúng

27. Gía trị của một đơn vị ngôn ngữ được quy đinh bởi: Âm vị, hình vị, từ, câu.

Đúng

28. Hệ thống ngôn ngữ chỉ gồm những yếu tố đồng loại.

Sai

29. Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.

Đúng

30. Lê Nin nhận định về vai trò của ngôn ngữ: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.

Đúng

31. Loại hình ngôn ngữ là: khái niệm ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp những ngôn ngữ có chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.

Đúng

32. Lời nói được thể hiện ở 3 dạng: nói, viết, câm.

Đúng

33. Lời nói là của cá nhân. Nó chỉ diễn ra một chiều từ hiện tại đến tương lai.

Đúng

34. Miêu tả nguyên âm “U”: dòng sau, độ mở hẹp, tròn môi.

Đúng

35. Mối quan hệ giữa một từ với một câu: từ là đơn vị bậc dưới của câu, câu được cấu tạo từ những từ.

Đúng

36. Nghĩa biểu niệm của từ: mối liên hệ giữa từ với ý nghĩa.

Đúng

37. Nghĩa tình thái: là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với việc đó.

Đúng

38. Ngôn ngữ có hai chức năng: giao tiếp và tư duy.

Đúng

39. Ngôn ngữ học nghiên cứu về ngôn ngữ.

Đúng

40. Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt.

Đúng

41. Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại, muộn nhất là nửa cuối TK IV trước công nguyên.

Đúng

42. Phạm trù cách là: phạm trù ngữ pháp của từ.

Đúng

43. Phạm trù số, cách là đặc trưng ngữ pháp của tiếng Việt.

Sai

44. Phân biệt ngôn ngữ và lời nói: Ngôn ngữ mang tính xã hội có tính khái quát và trừu tượng còn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.

Đúng

45. Phương thức biến tố trong: biến đổi một bộ phận của chính tố để thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.

Đúng

46. Quan hệ liên tưởng là: quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố vắng mặt.

Đúng

47. Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là: hoán dụ.

Đúng

48. Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời, còn nước, còn non / còn cô bán rượu anh còn say sưa” là: quan hệ đẳng lập.

Đúng

49. Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.

Đúng

50. Tập hợp các ngôn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngôn ngữ.

Đúng

51. Thành phần chính của câu gồm: chủ ngữ và vị ngữ.

Đúng

52. Thuật ngữ “ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như ngôn ngữ trong “ngôn ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ngôn ngữ âm nhạc”.

Sai

53. Tiếng Anh chỉ có trong âm từ mà không có trọng âm câu.

Sai

54. Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức chắp dính.

Sai

55. Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức phụ tố và biến tố bên trong.

Đúng

56. Tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình có trọng âm.

Đúng

57. Tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng nhiều trọng âm.

Đúng

58. Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngôn ngữ: không đơn lập, hòa kết.

Đúng

59. Tiếng Nga gồm 6 cách.

Đúng

60. Tiếng trong tiếng Việt là một hình vị.

Đúng

61. Tiếng Việt chủ yếu dùng các phương thức: hư từ, trật tự từ, ngữ điệu.

Đúng

62. Tiếng Việt có 6 thanh chia làm 2 âm vực.

Đúng

63. Tiếng Việt cùng họ với nhóm ngôn ngữ: Họ Môn Khơ me (Việt, Mường, BaNa, Khơ Mú, Cơ Tu, Khơ Me).

Đúng

64. Tiếng Việt là ngôn ngữ biến hình.

Sai

65. Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập có thanh điệu.

Đúng

66. Tiếng Việt là ngôn ngữ phân tích tính.

Đúng

67. Tiếng Việt là ngôn ngữ tổng hợp tính.

Sai

68. Tiêu chí phân loại phụ âm: theo phương thức cấu âm và theo vị trí cấu âm.

Đúng

69. Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở: ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng và hạ tầng, không mang tính giai cấp và không phát triển theo con đường đột biến.

Đúng

70. Tín hiệu là một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con người, làm cho người ta tri giác được và thông qua đó biết về một cái gì khác bằng cách lý giãi, suy diễn tín hiệu đó.

Đúng

71. Tín hiệu ngôn ngữ bao gồm: Hình vị, từ.

Sai

72. Tín hiệu ngôn ngữ có tính đơn trị.

Sai

73. Tín hiệu ngôn ngữ là cái mà ta nghe thấy được chứ không nhìn thấy được. Còn chữ viết chẳng qua là ta ghi lại mà thôi.

Đúng

74. Tính võ đoán là: tính không có lý do, do thói quen cộng đồng sử dụng ngôn ngữ.

Đúng

75. Trọng âm là: hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ.

Đúng

76. Trong tiếng Việt “bạn Hương – lớp trưởng lớp tôi” là quan hệ chủ vị.

Sai

77. Trong tiếng Việt cụm từ “cha và con” là quan hệ chủ vị.

Sai

78.Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm.

Đúng

79. Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa.

Đúng

80. Từ đồng nghĩa chia làm 2 loại: Tuyệt đối (Hán Việt thuần Việt, từ cũ và từ mới, địa phương và toàn dân) Tương đối (khác nhau về sắc thái biểu cảm).

Đúng

81. Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.

Đúng

82. Từ “nhí nhảnh” có: 1 từ,2 âm tiết, 2 hình vị, 3 âm vị và 5 âm tố.

Sai

83. Từ speakers gồm ba hình vị.

Đúng

84.Từ vựng là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ trong 1 đơn vị ngôn ngữ.

Đúng

85. Hệ thống ngôn ngữ chỉ gồm những yếu tố đồng loại.

 Sai

86. Tiếng Việt là ngôn ngữ dùng nhiều ngữ điệu.

Đúng

87. Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thức và nghĩa: từ

Sai

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét