Đề 2:
1. Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu là gì? (2 điểm)
1. Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu là gì? (2 điểm)
• Ngôn ngữ học đối chiếu là một phân
ngành ngôn ngữ học nghiên cứu so sánh hai hay nhiều hơn hai ngôn ngữ bất kỳ để
xác định những điểm giống nhau và khác nhau giữa các ngôn ngữ đó, không tính
đến vấn đề các ngôn ngữ được so sánh có quan hệ dòng họ hay thuộc cùng một loại
hình hay không.
. Cơ sở lý luận
của ngôn ngữ học đối chiếu
- Ngôn ngữ học đối
chiếu là sự nghiên cứu liên ngôn ngữ (interlanguage study). Ngữ liệu được
nghiên cứu có thể thuộc các ngôn ngữ (nguồn (source language) và đích (target
language)) sống động, đang sử dụng hay thậm chí đã chết, nhưng chúng phải là
các đại biểu thích hợp của các ngôn ngữ được nghiên cứu.
* Ngôn ngữ học đối chiếu không chỉ
đơn thuần là ngôn ngữ học Ứng dụng mà thực chất có thể nói là thuộc cả hai lĩnh
vực: ngôn ngữ học lý thuyết (pure/theoretical linguistics) và ngôn ngữ học ứng
dụng (applied linguistics).
* Ngoài thuật ngữ Ngôn ngữ học đối
chiếu, phân ngành này có nhiều tên gọi khác như phân tích đối chiếu, nghiên cứu
đối chiếu, nghiên cứu xuyên ngôn ngữ (cross linguistics), nghiên cứu tương
phản, ngôn ngữ học so sánh miêu tả,…
2. Hãy trình bày hiểu biết của anh chị về các phương diện đối chiếu của
ngôn ngữ. (2 điểm)
1. Đối chiếu các âm vị:
1.1. Đối chiếu âm vị trên toàn bộ hệ thống: những giống nhau
và khác nhau ở các loại âm vị và biến thể âm vị (âm vị đoạn tính: nguyên âm, âm
đôi, phụ âm, bán nguyên âm; âm vị siêu đoạn tính: âm tiết, trọng âm, thanh
điệu, ngữ điệu); số lượng các âm vị; những hiện tượng biến đổi ngữ âm: đồng
hoá, dị hoá, nhược hoá, nối âm, thích nghi, lược âm, thêm âm, giọng điệu địa
phương; tần số xuất hiện các âm vị trong các diễn ngôn trong các ngôn ngữ đối
chiếu.
1.2. Đối chiếu âm vị trong bộ phận, nghiên cứu đối chiếu phải xác lập
các bình diện phân tích tương phản:
1.Các tiêu chí phân loại các âm vị, các tiểu hệ thống âm vị ;
2. Đặc điểm ngữ âm của từng âm vị;
3.Chức năng của từng nhóm âm vị...
2. Đối chiếu cấu trúc từ:
những giống nhau và khác nhau ở đơn vị cấu trúc từ; những biến thể của đơn vị cấu
trúc từ: hình vị, hình tố, biến thể hình vị; những cách phân loại từ và đặc
điểm của từng loại...
3. Đối chiếu cấu tạo từ, nghiên cứu đối chiếu
phải xác lập những giống nhau và khác nhau trong các phương thức và phương tiện
cấu tạo từ mới như phương thức tiếp tố, ghép, chuyển loại, cắt đuôi, rút gọn,
láy...
4. Đối chiếu các từ loại:
4.1.
Đối chiếu từ loại trên toàn phần ngôn ngữ: những giống nhau và khác nhau ở số
lượng các lớp từ loại; những hiện tượng dịch chuyển các lớp từ loại; tần số
xuất hiện, mức độ hoạt động và sử dụng các lớp từ loại trong các ngôn ngữ đối
chiếu.
4.2.
Đối chiếu bộ phận từ loại, nghiên cứu đối chiếu phải xác lập 4 bình diện phân
tích tương phản:
1. Ý
nghĩa chức năng từ loại;
2.Các
nhóm từ vựng ngữ pháp;
3.Các
phạm trù hình thái học;
4.các
chức vụ ngữ pháp.
5. Đối chiếu các phạm trù ngữ pháp
dựa trên sự thống nhất giữa dấu hiệu phạm trù và các hình thái phạm trù, giữa ý
nghĩa phạm trù và các dạng thức ngữ pháp biểu thị chúng.
6. Đối chiếu tổ hợp từ
tập trung vào
1.Ý nghĩa trừu tượng khái
quát;
2.Quan hệ cú pháp giữa các yếu tố;
3.Số lượng các thành tố;
4.Hình thái, tổ chức cấu trúc tách biệt và hình
thái, tổ chức cấu trúc tổng thể
5.Các từ loại, các nhóm từ loại…của những thành
tố cấu thành;
6.Các phương tiện biểu hiện quan hệ cú pháp giữa
các thành tố;
7.Số lượng những phương tiện biểu hiện quan hệ
cú pháp;
8.Phạm vi mở rộng, quy mô sử dụng các phương
tiện biểu thị quan hệ cú pháp;
9.Các phương thức cú pháp;
10.Trật tự và vị trí các thành tố;
11.Cách thức tổ chức các nét ngôn điệu;
12. Đặc trưng tu từ;
13.Tần số xuất hiện;
14.Quan hệ đồng nghĩa của các tổ hợp từ với
những đơn vị ngôn ngữ khác
7. Đối chiếu câu đơn
tập trung vào
1.Ý nghĩa câu;
2.Hình thái tách biệt và hình thái nguyên vẹn;
3.Quan hệ cú pháp giữa các yếu tố;
4.Số lượng các yếu tố;
5.Các từ loại, các nhóm từ loại…của những yếu tố
cấu thành;
6.Các phương tiện biểu hiện quan hệ cú pháp giữa
các thành tố;
7.Số lượng những phương tiện biểu hiện quan hệ
cú pháp;
8.Phạm vi mở rộng, quy mô sử dụng các phương
tiện biểu thị quan hệ cú pháp
9.Các phương thức cú pháp;
10.Trật tự và vị trí các thành tố;
11.Ngữ điệu câu, trọng âm lôgích;
12. Đặc trưng tu từ;
13.Tần số xuất hiện mô hình câu đơn;
14.Quan hệ đồng nghĩa của các câu với những đơn
vị ngôn ngữ khác…
15.Quan hệ giữa tình huống, cấp độ cú pháp và
ngữ nghĩa câu….
8. Đối chiếu câu phức
tập trung vào
1.Ý nghĩa câu;
2.Quan hệ cú pháp giữa các vế, các thành tố, các
thành phần câu;
3.Các phương tiện biểu hiện quan hệ cú pháp giữa
các thành tố;
4.Vế câu chính và vế câu phụ;
5.Trật tự và vị trí của các vế câu;
6.Mối tương quan giữa các thành phần câu với vị
ngữ câu;
7.Đặc điểm cấu trúc các thành tố câu;
8.Đặc điểm tu từ của câu phức;
9.Tần số xuất hiện các loại câu phức khác nhau;
10.Quan hệ đồng nghĩa giữa các câu phức với
những đơn vị ngôn ngữ khác
11.Quan hệ giữa tình huống, cấp độ cú pháp và
ngữ nghĩa câu…
9. Đối chiếu các đơn vị từ vựng-ngữ nghĩa
cần tập trung đối chiếu
1.Thành phần các yếu tố, các
thành tố ngữ nghĩa của những nhóm nhất định;
2.Tổ chức cấu trúc bên trong của chúng;
3.Quan hệ giữa những nhóm từ vựng ngữ nghĩa với
nhau;
4.Đặc điểm cấu trúc ngữ nghĩa của những đơn vị
từ vựng, khi đi vào từng nhóm nhất định (đặc điểm hệ hình của từ);
5.Tần số sử dụng các yếu tố, các đơn vị từ vựng
khác nhau trong một nhóm từ vựng ngữ nghĩa khi tạo thành những tổ hợp từ và
những kết cấu cú pháp, kết cấu hình thái học cú pháp;
6.Các khả năng khác nhau của các nhóm từ
vựng-ngữ nghĩa khi tạo thành những tổ hợp từ và những kết cấu cú pháp, kết cấu
hình thái học;
7.Danh sách các đơn vị từ vựng trong nhóm từ
vựng-ngữ nghĩa;
8.Cấu trúc ngữ nghĩa: dung lượng nghĩa của các
đơn vị từ vựng đa nghĩa;
9.Khả năng sử dụng các đơn vị từ vựng;
10. Đặc điểm tu từ của các nhóm từ vựngngữ
nghĩa;
11.Tần số xuất hiện của các đơn vị từ vựngngữ
nghĩa trong các diễn ngôn.
10. Đối chiếu các hành động ngôn từ:
những giống nhau và khác nhau về cách thức biểu hiện các hành động ngôn từ;
cách phân loại; đặc điểm văn hoá và giao văn hoá...
11. Đối chiếu các diễn ngôn:
những giống nhau và khác nhau về cách thức cấu tạo các diễn ngôn, cách phân
loại các diễn ngôn, tần số sử dụng các phương thức và phương tiện liên kết
trong từng loại diễn ngôn..
3. Nêu ví dụ minh họa đối chiếu liên ngôn ngữ Anh – Việt cho từng
phương diện? (6 điểm)
1. Đối chiếu các âm vị:
Tiếng Việt là ngôn ngữ
đơn âm. Tức là một từ sẽ được cấu thành một âm (vần).
·
Ví dụ: Từ “thành” là một âm, “phố” là một âm.
·
Cách đọc từ “thành phố”: bạn đọc tách “thành” +
“phố”.
Trong khi đó, tiếng Anh lại là ngôn ngữ
đa âm. Một từ tiếng Anh có thể bao gồm nhiều âm tiết khác nhau.
·
Ví dụ: từ “English”: bạn đọc ghép hai
âm Eng + lish.
|
Nguyên âm đơn |
Nguyên âm đôi |
Phu âm đầu |
Phu âm giữa |
Phu âm cuối |
Tiếng Việt |
13 |
3 |
Phụ âm ở đầu từ luôn là âm đơn, ví dụ như “h,
k, ch, l, m, kh, ng…” |
Ko có |
Không
phát âm phụ âm cuối của một từ.
không có nối âm |
Tiếng Anh |
12 |
8 |
Phụ
âm ở đầu từ có thể là tổ hợp phụ âm và bạn cần phát âm đầy đủ các phụ âm ở
đầu từ vì khác phụ âm đầu sẽ dẫn tới khác nghĩa của từ |
Có phụ âm ở giữa từ và khác phụ âm giữa sẽ dẫn tới khác nghĩa: Ví dụ: word /wɜːd/ (n): từ, lời nói world /wɜːld/ (n): thế giới rely (on) /rɪˈlaɪ/ (v): dựa vào reply /rɪˈplaɪ/ (v): hồi đáp |
Có
phát âm phụ âm cuối của một từ, do đó, trong tiếng Anh có nối âm. |
2. Đối chiếu cấu trúc từ:
3. Đối chiếu cấu tạo từ, nghiên cứu đối chiếu
4. Đối chiếu các từ loại:
5. Đối chiếu các phạm trù ngữ pháp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét