Nhận định nào sau đây thể hiện môi trường không được cải
thiện nếu:
Chọn một câu trả lời:
a. Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên Có
tăng dần
b. Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên Có lớn
hơn mức khai thác trái tim.
c. Khả năng phục hồi của tài
nguyên thiên nhiên Có nhỏ hơn mức khai thác trái tim.
d. Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên Có
không đổi
Mức phục hổi của tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào
nhân tố sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Loại tài nguyên, điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu.
b. Điều kiện địa lý
c. Điều kiện khí hậu, loại tài nguyên, công nghệ
d. Vị trí của tài nguyên.
Nhà kinh tế học cổ điển cho răng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng
trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó đất đai là nguồn
lực quan trọng nhất
b. Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển
kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó vốn là nguồn lực quan trọng nhất
c. Có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao
động, tài nguyên, khoa học - công nghệ
d. có 2 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là:lao động,
tài nguyên,
Chất thải nào sau đây là chất thải rắn?
Chọn một câu trả lời:
a. Túi nilon
b. Túi nilon, rác hữu cơ
c. Khói bụi
d. Rác hữu cơ
Theo kinh tế môi trường, môi trường là?
Chọn một câu trả lời:
a. Không gian sống của con người.
b. Nơi chứa đựng các tài nguyên tái tạo.
c. Nơi chứa đựng toàn bộ chất thải
từ hoạt động từ hệ thống kinh tế, trong đó một phần nhỏ lượng tài nguyên được
con người sửa dụng lại để bổ sung cho tài nguyên phục vụ hệ thống kinh tế.
d. Môi trường cung cấp toàn bộ các nguyên liệu, nhiên
liệu đầu vào cho các hoạt động kinh tế.
Một trong những biện pháp được đánh giá cao đối với bảo
vệ môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Công nghệ sinh học
b. Công nghệ tái sử dụng chất thải
c. Công nghệ nano
d. Công nghệ số
Biện pháp nào sau đây góp phần vào duy trì vốn tài
nguyên thiên nhiên?
Chọn một câu trả lời:
a. Mở rộng quy mô sản xuất
b. Tìm kiếm nguồn tài nguyên
nhân tạo thay thế cho tài nguyên thiên nhiên
c. Kích thích tiêu dùng
d. Kích cầu sản xuất
Hệ thống kinh tế có các quá trình nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Khai thác tài nguyên; sản xuất
ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.
b. Khai thác tài nguyên.
c. Sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông,
tiêu thụ các sản phẩm.
d. Phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.
Nhà kinh tế học nào đã cho rằng có 4 nguồn lực để tăng
trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên, khoa học - công nghệ?
Chọn một câu trả lời:
a. David Ricardo
b. Wiliam Petty
c. J.Keynes
d. Karl Marx
Mức phục hổi của tài
nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Loại tài nguyên.
b. Loại tài
nguyên, điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu.
c. Điều kiện địa lý.
d. Điều kiện khí hậu.
Lưu lượng của chất thải
phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Giảm dân số.
b. Đẩy mạnh
sản xuất; tăng trưởng, phát triển kinh tế; tăng dân số.
c. Đẩy mạnh sản xuất.
d. Tăng trưởng, phát
triển kinh tế.
Môi trường là?
Chọn một câu trả lời:
a. Nơi cung cấp tài
nguyên cho hệ thống kinh tế.
b. Nơi chứa đựng chất
thải.
c. Không gian sống của
con người.
d. Nơi chứa
đựng chất thải, nơi cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế và là không gian sống
của con người.
Mô hình nào cho
rằng: “Thông qua hoạt động của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề
ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu. Sự can thiệp của Chính phủ không đóng vai trò
quan trọng.”?
Chọn một câu trả lời:
a. Mô hình kinh tế thể
chế
b. Mô hình Mác - xít.
c. Mô hình tăng trưởng
tuyến tính.
d. Mô hình
quản lý môi trường mang tính thị trường
Hoạt động của hệ thống
kinh tế tuân theo định luật nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Định luật
thứ nhất nhiệt học.
b. Định luật bảo toàn
năng lượng.
c. Định luật faraday.
d. Định luật bảo toàn
cơ năng.
David Ricardo thuộc
trường phái kinh tế học cổ điển cho rằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có 3 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên.
b. Đất đai
chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
c. Lao động chính là
giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
d. Có 4 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên, khoa học - công nghệ
Nhà kinh tế học nào
cho rằng: “Hệ thống tư bản hiện đại còn thiếu sự thử thách về tái sản xuất và
như vậy sẽ không bền vững. Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững
này là sự suy giảm môi trường”?
Chọn một câu trả lời:
a. W.Arthor Lewir
b. Karl
Marx
c. David Ricardo
d. Adam Smith
Nền kinh tế bền vững
là?
Chọn một câu trả lời:
a. Nền kinh
tế đảm bảo cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng, duy trì được
tài nguyên lâu dài và ô nhiễm môi trường không vượt quá ngưỡng chịu đựng của
môi trường.
b. Ô nhiễm môi trường
không vượt quá ngưỡng chịu đựng của môi trường.
c. Duy trì được tài
nguyên lâu dài.
d. Nền kinh tế đảm bảo
cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng.
Vỏ trái đất còn được
gọi là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Sinh quyển.
b. Thủy quyền.
c. Khí quyển.
d. Thạch
quyển.
Câu trả lời đúng
Việt Nam đã tham gia
công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển vào năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Năm 1995
b. Năm 1992
c. Năm 1996
d. Năm 1994
Việt Nam tham gia
Công ước quốc tế về phòng chống ô nhiễm từ tàu biển vào năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. 1992
b. 1994
c. 1991
d. 2002
Cơ cấu kinh tế nào
sau đây được hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập của nền kinh tế theo tích
lũy và tiêu dùng?
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ cấu vùng kinh tế
b. Cơ cấu ngành kinh
tế
c. Cơ cấu
tái sản xuất
d. Cơ cấu thành phần
kinh tế
Phần lớn trên trái đất
là biển và đại dương, hiện nay chia thủy quyển bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. 4 đại đương, 3
vùng biển, 1 vịnh lớn.
b. 4 đại dương, 4
vùng biển và còn nhiều mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hố lớn nhỏ.
c. 4 đại
dương, 4 vùng biển, 1 vịnh lớn và nước ở lục địa (nước trên mặt như sông, hồ và
nước dưới đất) và hơi nước trong khí quyển.
d. 3 đại dương, 3
vùng biển, 1 vịnh lớn và còn nhiều mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn
nhỏ.
Trong các nguyên tắc
xây dựng xã hội phát triển bền vững, nội dung thể hiện “Bảo vệ sức sống và tính
đa dạng của Trái đất” là
Chọn một câu trả lời:
a. Nguyên tắc
3
b. Nguyên tắc 2
c. Nguyên tắc 1
d. Nguyên tắc 4
Công ước quốc tế là
gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Văn bản do một
nhóm nước thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự
thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.
b. Văn bản
ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một
lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo
ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước
thành viên.
Câu trả lời đúng
c. Văn bản ghi rõ những
việc cần tuân theo do một nhóm nước thoả thuận.
d. Văn bản, nhằm tạo
ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước
thành viên.
Môi trường bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Các yếu tố tự
nhiên có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
b. Các yếu tự nhiên
và yếu tố nhân tạo có quan hệ mất thiết với nhau, bao quanh con người.
c. Các yếu tố tự
nhiên có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người.
d. Các yếu
tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người
và thiên nhiên.
Câu trả lời đúng
Phần lục địa giáp biển,
có độ dốc cao được gọi là?
Chọn một câu trả lời:
a. Vách.
b. Bãi biển.
c. Bờ sau.
d. Bờ trước.
Chỉ tiêu nào sau đây
thuộc nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm?
Chọn một câu trả lời:
a. Tỷ lệ thất
nghiệp thành thị, tỷ lệ tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên
b. Tỷ lệ nhập học của
cấp tiểu học
c. Tỷ lệ trẻ em được
tiêm phòng dịch
d. Tỷ lệ chi ngân
sách cho giáo dục so với mức GDP
Nguyên tắc của thuế
Pigou đề ra là
Chọn một câu trả lời:
a. Thuế đánh trực tiếp
vào người gây ô nhiễm.
b. Thuế
đánh trực tiếp vào người gây ô nhiễm, thuế đánh đồng đều trên từng sản phẩm.
c. Thuế đánh đồng đều
trên từng sản phẩm.
d. Thuế đánh trực tiếp
vào người gây ô nhiễm, thuế đánh đồng đều trên từng sản phẩm và chỉ áp dụng
trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Tiêu chuẩn môi trường
Chính phủ ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
a. Có lợi cho cộng đồng.
b. Có lợi cho Chính
phủ.
c. Có lợi
chung cho xã hội.
d. Có lợi cho doanh
nghiệp.
Căn cứ để đánh giá ô
nhiễm môi trường là dựa vào
Chọn một câu trả lời:
a. Tình trạng sức khỏe.
b. Tiêu chuẩn
môi trường.
c. Tình trạng bệnh tật
của con người.
d. Quá trình sản xuất.
Hoạt động nào sau đây
gây ra hiện tượng ngoại ứng tích cực?
Chọn một câu trả lời:
a. Sản xuất thuốc tân
dược
b. Sản xuất thực phẩm
c. Sản xuất giấy
d. Trồng
cây gây rừng
Quyền sở hữu môi trường
có thể thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Tư nhân,
thuộc về cộng đồng.
b. Tổ chức.
c. Cộng đồng.
d. Tư nhân.
Chính phủ phát hành
côta ô nhiễm nhằm mục đích nào sau đây, ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời:
a. Khắc phục thiệt hại
do ô nhiễm gây ra.
b. Điều chỉnh
ô nhiễm nhằm thu thuế
c. Điều chỉnh ô nhiễm
nhằm đạt ô nhiễm tối ưu.
d. Thu tiền từ việc
bán côta ô nhiễm.
Chính phủ có thể can
thiệp điều chỉnh để đạt mức ô nhiễm tối ưu và ngoại ứng tối ưu thông qua công cụ
nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh thuế ô nhiễm.
b. Phát giấy
phép thải, ban hành tiêu chuẩn môi trường, đánh thuế ô nhiễm.
c. Ban hành tiêu chuẩn
môi trường.
d. Phát hành giấy
phép thải.
“Tai biến hoặc rủi ro
xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của tự
nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng” là dạng
Chọn một câu trả lời:
a. Sự cố
môi trường
b. Suy thoái môi trường
c. Ô nhiễm nguồn nước
d. Ô nhiễm môi trường
Đâu là khái niệm
của tiền phụ cấp giảm ô nhiễm?
Chọn một câu trả lời:
a. Một khoản tiền
trả cho bộ chủ quản lý ô nhiễm môi trường
b. Một
khoản tiền trả cho những người gây ra ô nhiễm nhằm yêu cầu họ gây ô
nhiễm dưới một mức bắt buộc nào đó
c. Một khoản tiền
trả cho việc gây ô nhiễm
d. Một khoản tiền
trả cho những người gây ra ô nhiễm
Nhà máy điện nguyên tử
Số 1 ở tỉnh Fukushima của Nhật có lò phản ứng hạt nhân bị nổ, phóng xạ phát tán
ra ngoài gây biến đổi mổi trường. Đây được xét vào dạng nào của biến đổi môi
trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Ô nhiễm môi trường
nước
b. Suy thoái môi trường
c. Ô nhiễm môi trường
d. Sự cố
môi trường
Thường các loài bị
tuyệt chủng là do nguyên nhân nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự khai thác hợp
lý.
b. Môi trường sống bị
con người gây ô nhiễm.
c. sự mất cân bằng về
các loài.
d. Sự khai
thác không đảm bảo tính lâu bền và môi trường sống bị hủy hoại hoặc thay đổi.
Mức khai thác không
vượt quá tốc độ tăng trưởng X’ để nhằm duy trì tài nguyên lâu dài, nếu mức
khai thác vượt quá tốc độ tăng trưởng sẽ dẫn đến suy thoái tài
nguyên là mức khai thác:
Chọn một câu trả lời:
a. Đạt hiệu quả tối
đa tài nguyên tái tạo
b. Theo quy định của
tài nguyên tái tạo
c. Hợp lý
tài nguyên tái tạo
d. Đạt sản lượng tối
đa tài nguyên tái tạo
Tài nguyên nhân văn
là tài nguyên gắn liền với các nhân tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Thiên nhiên.
b. Thiên nhiên và có
thể tái tạo được.
c. Con người.
d. Con người
và xã hội.
Trong mối quan hệ
giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên (X’) với trữ lượng tài nguyên (X),
khi trữ lượng X tiếp tục tăng (> X1) thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
b. Tốc độ
tăng trưởng tài nguyên giảm dần.
c. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng chậm.
d. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng nhanh.
Tài nguyên thiên
nhiên có thuộc tính nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phân bố
không đồng đều giữa các vùng trên thế giới, có giá trị kinh tế cao và được hình
thành thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
b. Có giá trị kinh tế
cao.
c. Phân bố không đồng
đều trên các lãnh thổ và có giá trị kinh tế thấp.
d. Được hình thành
thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
Về bản chât, tài
nguyên tái tạo còn được hiểu là tài nguyên
Chọn một câu trả lời:
a. Thiên nhiên.
b. Có thể
phục hồi.
c. Không thể phục
hồi.
d. Nhân văn.
Tài nguyên thiên
nhiên không có thuộc tính nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Có giá trị kinh tế
cao.
b. Được hình thành
thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
c. Phân bố
đồng đều trên các lãnh thổ
d. Phân bố không đồng
đều trên các lãnh thổ
Trong mối quan hệ
giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên với trữ lượng tài nguyên, khi trữ
lượng tài nguyên ít thì xảy ra hệ quả gì dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên giảm dần.
b. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng nhanh.
c. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
d. Tốc độ
tăng trưởng tài nguyên tăng chậm.
Đâu là tài nguyên dạng
nhân văn?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài
nguyên lao động
Câu trả lời đúng
b. Tài nguyên sinh học
c. Tài nguyên rừng
d. Tài nguyên nước
Trong các nguyên nhân
dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và
mở cửa” có đặc điểm
Chọn một câu trả lời:
a. thu hoạch một loài
có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác.
b. việc bảo tồn một
loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị
cao.
c. thu hoạch
một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác, việc bảo tồn một loài sẽ
không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao và một
số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
d. một số loài mất đi
do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
David Ricardo thuộc
trường phái kinh tế học cổ điển cho rằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có 4 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên, khoa học - công nghệ
b. Có 3 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên.
c. Đất đai
chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
d. Lao động chính là
giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
Hoạt động của hệ thống
kinh tế tuân theo định luật nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Định luật bảo toàn
năng lượng.
b. Định luật
thứ nhất nhiệt học.
c. Định luật bảo toàn
cơ năng.
d. Định luật faraday.
Lưu lượng của chất thải
phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Đẩy mạnh sản xuất.
b. Giảm dân số.
c. Tăng trưởng, phát
triển kinh tế.
d. Đẩy mạnh
sản xuất; tăng trưởng, phát triển kinh tế; tăng dân số.
Nhà kinh tế học nào
đã cho rằng có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài
nguyên, khoa học - công nghệ?
Chọn một câu trả lời:
a. J.Keynes
b. Wiliam Petty
c. David Ricardo
d. Karl
Marx
Nguyên tắc thể hiện nền
kinh tế phát triển bền vững có nội dung “Luôn luôn duy trì lượng chất thải vào
môi trường (W) nhỏ hơn khả năng hấp thụ (đồng hóa) của môi trường (A), tức là W
< A” là
Chọn một câu trả lời:
a. Nguyên tắc thứ 4
b. Nguyên tắc thứ 3
c. Nguyên tắc thứ 1
d. Nguyên tắc
thứ 2
Nhà kinh tế học Karl
Marx cho rằng đã cho rằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có 4 nguồn
lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên, khoa học - công nghệ
b. Có 3 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên,
c. Có 2 nguồn lực để
tăng trưởng kinh tế là:lao động, tài nguyên,
d. Nguồn lực để tăng
trưởng kinh tế khoa học - công nghệ
Nhà kinh tế học thuộc
mô hình kinh tế sau chiến tranh và vấn đề môi trường cho rằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Thông qua hoạt động
của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối
ưu. Sự can thiệp của chính phủ không đóng vai trò quan trọng
b. Sự can thiệp của
chính phủ không đóng vai trò quan trọng để giải quyết được vấn đề ô nhiễm
c. Sự khan
hiếm tài nguyên sẽ được bù đắp bởi công nghệ tiên tiến và quá trình điều tiết của
cơ chế thị trường
d. Có 3 nguồn lực cơ
bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó vốn
là nguồn lực quan trọng nhất
Chức năng nào sau đây
chỉ có ở tài nguyên thiên nhiên mà tài nguyên nhân tạo không có?
Chọn một câu trả lời:
a. Làm đối tượng tiêu
dùng
b. Làm phương tiện sản
xuất, thực hiện chu trình sinh địa hóa.
c. Thực hiện
chu trình sinh địa hóa
d. Làm phương tiện sản
xuất
Hệ thống kinh tế có
các quá trình nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Khai thác tài
nguyên.
b. Phân phối và lưu
thông, tiêu thụ các sản phẩm.
c. Khai
thác tài nguyên; sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các
sản phẩm.
d. Sản xuất ra các sản
phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.
Đâu là tài nguyên dạng
vật chất?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài nguyên trí tuệ
b. Tài nguyên lao động
c. Tài
nguyên nước
d. Tài nguyên thông
tin
Hiện tượng suy thoái
của tài nguyên là hiện tượng có mức trữ lượng nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài nguyên quá ít.
b. Tài nguyên dưới
20%.
c. Tài nguyên dưới
10%.
d. Tài
nguyên mất đi và biến thành hệ sinh thái khác.
Trong các nguyên nhân
dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và
mở cửa” có đặc điểm
Chọn một câu trả lời:
a. thu hoạch
một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác, việc bảo tồn một loài sẽ
không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao và một
số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
b. một số loài mất đi
do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
c. việc bảo tồn một
loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị
cao.
d. thu hoạch một loài
có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác.
Tài nguyên nhân văn
là tài nguyên gắn liền với các nhân tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Thiên nhiên.
b. Con người.
c. Thiên nhiên và có
thể tái tạo được.
d. Con người
và xã hội.
Tài nguyên thiên
nhiên không có thuộc tính nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phân bố không đồng
đều trên các lãnh thổ
b. Có giá trị kinh tế
cao.
c. Được hình thành
thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
d. Phân bố
đồng đều trên các lãnh thổ
Mức khai thác tối ưu
tài nguyên tái tạo là mức khai thác đảm bảo được các yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Hiệu quả tối đa
trong khai thác.
b. Vừa đảm
bảo tính hiệu quả tối đa, vừa đảm bảo tính hợp lý trong khai thác.
c. Hiệu quả tối đa
trong khai thác, không cần quan tâm đến tính hợp lý.
d. Tính hợp lý trong
khai thác.
Thường các loài bị
tuyệt chủng là do nguyên nhân nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự khai thác hợp
lý.
b. Môi trường sống bị
con người gây ô nhiễm.
c. sự mất cân bằng về
các loài.
d. Sự khai
thác không đảm bảo tính lâu bền và môi trường sống bị hủy hoại hoặc thay đổi.
Về bản chât, tài
nguyên tái tạo còn được hiểu là tài nguyên
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể
phục hồi.
b. Thiên nhiên.
c. Không thể phục
hồi.
d. Nhân văn.
Nguyên nhân dẫn đến sự
tuyệt chủng các loài không bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Chi phí
để thu hoạch các loài quá cao
b. Điều kiện sở hữu
công cộng và mở cửa
c. Chi phí để thu hoạch
các loài quá thấp mà sản phẩm lại cao
d. Hệ số chiết giảm của
người săn bắt đặc biệt là người săn trộm có xu hướng tăng cao
Tài nguyên nào dưới
đây là tài nguyên có thể tái tạo được?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài nguyên dầu mỏ
b. Tài
nguyên rừng
c. Tài nguyên khí đốt
d. Tài nguyên khoáng
sản
Chính phủ cũng có thể
mua lại một số côta ô nhiễm trên thị trường nhằm mục đích:
Chọn một câu trả lời:
a. để hạn chế ô nhiễm.
b. để điều chỉnh ô
nhiễm.
c. để kinh doanh
côta.
d. để hạn
chế ô nhiễm đồng thời điều chỉnh ô nhiễm.
Giải pháp can thiệp
nào nhằm điều chỉnh mức ô nhiễm và ngoại ứng có hạn chế tạo tiền lệ đe dọa được
đền bù?
Chọn một câu trả lời:
a. Ban hành tiêu chuẩn
môi trường
b. Giải
pháp thị trường (lý thuyết Coase)
c. Phát hành giấy
phép thải
d. Đánh thuế ô nhiễm
Giải pháp nào sau đây
điều chỉnh quy mô sản xuất để đạt mức ô nhiễm tối ưu?
Chọn một câu trả lời:
a. Giải pháp can thiệp
của thị trường
b. Phát hành Côta ô
nhiễm
c. Đánh thuế
d. Đánh thuế,
giải pháp can thiệp của thị trường, Côta ô nhiễm
Lớp vỏ ngoài trái đất
hay còn được gọi là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Thạch quyển.
b. Thủy quyển.
c. Sinh quyển.
d. Khí quyển.
Mục tiêu của đánh
giá môi trường chiên lược bao gồm mấy mục tiêu?
Chọn một câu trả lời:
a. Bảy mục tiêu.
b. Bốn mục tiêu.
c. Sáu
mục tiêu.
d. Năm mục tiêu.
Môi trường có mấy chức
năng cơ bản:
Chọn một câu trả lời:
a. 2 chức năng
b. 5 chức năng
c. 4 chức năng
d. 3 chức
năng
Một trong những chức
năng cơ bản của hệ thống môi trường là?
Chọn một câu trả lời:
a. Tạo sản phẩm phục
vụ con người.
b. Phục vụ cuộc sống
của con người.
c. Tham gia vào quá
trình tiêu thụ phục vụ cuộc sống của con người.
d. Chứa và
đồng hóa chất thải của hệ thống kinh tế.
Nhà máy Miwon đóng tại
Việt Trì (Phú Thọ) đã xả nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép ra sông Hồng, gây ô
nhiễm từ năm 2007 đến nay – Hoạt động xả thải của Miwon xét vào dạng nào trong
hành vi ảnh hưởng đến môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Suy thoái môi trường
b. Ô nhiễm
môi trường
c. Ô nhiễm môi trường
không khí
d. Sự cố môi trường
Phát triển bền vững
là?
Chọn một câu trả lời:
a. Quá
trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát
triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
b. Sự gia tăng thu nhập
của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
c. Quá trình biến đổi
cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của
hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
d. Quá trình biến đổi
cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Theo quy luật tăng
trưởng của tài nguyên tái tạo, giá trị tới hạn được hiểu là
Chọn một câu trả lời:
a. trữ lượng đạt giá
trị cận biên của hệ sinh thái.
b. trữ lượng đạt giá
trị trung bình của hệ sinh thái.
c. trữ lượng đạt giá
trị tối thiểu của hệ sinh thái.
d. trữ lượng
đạt giá trị tối đa của hệ sinh thái.
Thuế ô nhiễm (thuế
Pigou tối ưu) do nhà kinh tế học Pigou đề ra vào năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Năm
1920.
b. Năm 1925.
c. Năm 1930.
d. Năm 1935.
Tài nguyên nào sau
đây có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời:
a. Mỏ than đá
b. Rừng
c. Dầu khí
d. Mỏ vàng
Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) là?
Chọn một câu trả lời:
a. Tổng thu
nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước tạo nên
trong một khoảng thời gian nhất định.
b. Phần giá trị sản
phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.
c. Phần thu nhập của
quốc gia dành cho tiêu dùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.
Việc xây dựng đập
thuỷ điện Xayaburi có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên nào
tại Việt Nam?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài
nguyên nước sông Mekong
b. Tài nguyên rừng
c. Tài nguyên nước
biển
d. Tài nguyên đất
Đâu không phải là
công cụ dùng cho hoạt động trong quản lý môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh
giá tác động đến môi trường
b. Áp dụng các
công cụ kinh tế như thuế ô nhiễm...
c. Chính sách môi
trường
d. Hệ thống quản
lý môi trường
Đâu không phải là
nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá chi tiết
các tác động môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện
b. Mô tả tổng
quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án
c. Đánh giá chung về
hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức
chịu tải của môi trường
d. Các biện pháp cụ
thể giảm thiểu các tác động xấu đối với môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
Đâu không phải là
đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
b. Quy hoạch sử
dụng đất
c. Mô tả
tổng quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến
dự án
d. Quy hoạch vùng
trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
Đâu là một trong
những nguyên nhân gián tiếp dẫn đến ô nhiễm môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng dân
số
b. Giảm dân số
c. Dân số già
d. Dân số trẻ
Đâu là đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy hoạch vùng
trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
b. Quy hoạch sử
dụng đất
c. Quy
hoạch sử dụng đất, vùng trọng điểm, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
quy mô liên tỉnh, chiến lược quy hoạch phát triển ngành trên quy mô cả
nước
d. Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
Đâu là tài nguyên dạng
nhân văn?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài nguyên nước
b. Tài
nguyên lao động
c. Tài nguyên sinh học
d. Tài nguyên rừng
Để nền kinh tế phát
triển bền vững thì phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai thác và sử
dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên.
b. Mức khai thác và sử
dụng tài nguyên tái tạo phải luôn lớn hơn mức tái tạo của tài nguyên.
c. Luôn luôn duy trì
lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường.
d. Mức khai
thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài
nguyên; luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp
thụ của môi trường.
Đối tượng nào cần mua
côta ô nhiễm?
Chọn một câu trả lời:
a. Người kinh doanh
côta
b. Doanh
nghiệp, người kinh doanh côta, các tổ chức bảo vệ môi trường
c. Doanh nghiệp
d. Các tổ chức bảo vệ
môi trường (nhóm cực đoan)
Nguyên nhân dẫn đến sự
tuyệt chủng các loài bao gồm mấy nguyên nhân chính
Chọn một câu trả lời:
a. Bốn nguyên nhân.
b. Năm nguyên nhân.
c. Hai nguyên nhân.
d. Ba
nguyên nhân.
Đâu không phải là đặc
điểm của nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và mở cửa” trong ba nguyên
nhân của sự tuyệt chủng các loài?
Chọn một câu trả lời:
a. Việc bảo tồn một
loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị
cao
b. Sự không
ảnh hưởng của loài này đến loài khác nếu như chúng mất đi.
Câu trả lời đúng
c. Thu hoạch một loài
có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác
d. Một số loài mất đi
do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
Đâu là đặc điểm về
tài nguyên không tái tạo được?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài nguyên sau khi
khai thác có thể phục hồi trở lại dạng ban đầu
b. Tài nguyên nhân
văn
c. Tài
nguyên càng khai khác thì càng cạn kiệt.
Câu trả lời đúng
d. Tài nguyên thủy sản
Chi phí để khai thác
tài nguyên bao gồm các chi phí nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Khấu hao
máy móc, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, tiền công lao động…
b. Nhiên liệu, nguyên
liệu.
c. Khấu hao máy móc.
d. Nguyên liệu.
Nguyên nhân của tài
nguyên tái tạo suy kiệt dần là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai
khác vượt quá tốc độ tăng trưởng.
b. Mức khai thác vượt
quá tốc độ tăng trưởng 50%.
c. Mức khai thác
không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
d. Mức khai thức vượt
quá tốc độ tăng trưởng 10%.
Mức khai thác tối
ưu tài nguyên tái tạo được hiểu là mức khai thác thoả mãn các yếu
tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai thác
giúp đạt hiệu quả tối đa.
b. Mức
khai thác vừa đảm bảo sự hợp lý, vừa đạt hiệu quả tối đa.
c. Mức khai thác
đảm bảo hợp lý.
d. Mức khai thác
thấp hơn tốc độ tăng trưởng 10%.
Cơ cấu kinh tế nào
sau đây là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản xuất và tài
sản của nền kinh tế?
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ cấu khu vực thể
chế
b. Cơ cấu thương mại
quốc tế
c. Cơ cấu tái sản xuất
d. Cơ cấu
thành phần kinh tế
Theo khuyến cáo của
Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN) và Bài trình Môi trường của Liên Hợp
Quốc, con người phải xây dựng và sống trong một xã hội bền vững trên mấy nguyên
tắc?
Chọn một câu trả lời:
a. 6 nguyên tắc
b. 7 nguyên tắc
c. 9 nguyên
tắc
d. 8 nguyên tắc
Nơi gặp nhau giữa đất
liền và biển, được đánh dấu bằng những nét chung của hệ thống lục địa – đại
dương được gọi là?
Chọn một câu trả lời:
a. Đới ven
biển.
b. Bãi biển.
c. Vách.
d. Bờ.
Hiệu ứng nhà kính
được hiểu là hiện tượng ô nhiễm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Đất
b. Nước.
c. Không
khí.
d. Tiếng ồn.
Theo Luật Bảo vệ Môi
trường, năm 2005, biến đổi môi trường được chia thành mấy dạng?
Chọn một câu trả lời:
a. 4 dạng
b. 3 dạng
c. 5 dạng
d. 2 dạng
Giải pháp thị trường
được nhà kinh tế học Ronald Coase đưa ra vào năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Năm
1960.
b. Năm 1961.
c. Năm 1950.
d. Năm 1951.
Nếu vi phạm tiêu
chuẩn môi trường, doanh nghiệp sẽ phải gặp vấn đề gì dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phải đóng cửa
nhà máy sản xuất
b. Phải đầu tư vào
thiết bị công nghệ để xử lý chất thải ra môi trường.
c. Bị áp
dụng hình phạt do vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
d. Phải giảm sản
lượng sản xuất
Khi Chi phí cận biên
(MC) = Doanh thu cận biên (MR) thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Hiệu quả xã hội đạt
được lớn nhất
b. Hiệu quả
doanh nghiệp đạt được lớn nhất
c. Doanh thu doanh
nghiệp đạt được lớn nhất
d. Chi phí xã hội đạt
là nhất
Khi Doanh thu cận
biên (MR) bằng Chi phí cận biên (MC) thì doanh nghiệp sẽ đạt được:
Chọn một câu trả lời:
a. Quy mô tối
đa
b. Quy mô tối thiểu
c. Chi phí nhỏ nhất
d. Doanh thu lớn nhất
Khi doanh nghiệp sản
xuất có mức thải vượt quá tiêu chuẩn môi trường bị cơ quan quản lý môi trường xử
phạt bằng tiền mặt nhằm mục đích nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Răn đe doanh nghiệp.
b. Để yên lòng cộng đồng.
c. Tăng thêm ngân
sách cho Nhà nước.
d. Điều chỉnh
hành vi của doanh nghiệp gây ô nhiễm theo hướng tích cực, không gây hại hoặc giảm
gây hại với môi trường.
Số lượng Côta mà
Chính phủ phát hành không dựa trên:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức thải mà tổng
chi phí xã hội tối thiểu.
b. Đảm bảo cân bằng lợi
ích cộng đồng.
c. Số lượng
doanh nghiệp tham gia
d. Đảm bảo cân bằng lợi
ích cho doanh nghiệp
Giải pháp nào sau đây
điều chỉnh quy mô sản xuất để đạt mức ô nhiễm tối ưu?
Chọn một câu trả lời:
a. Phát hành Côta ô
nhiễm
b. Giải pháp can thiệp
của thị trường
c. Đánh thuế
d. Đánh thuế,
giải pháp can thiệp của thị trường, Côta ô nhiễm
Đơn vị đo lường
nào được các nhà kinh tế học sử dụng để đánh giá các giá trị môi
trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Công nghệ sử
dụng trong xử lý nước thải
b. Các chỉ số
phát thải
c. Mức phát thải
d. Tiền
tệ
Câu trả lời đúng
Giá cả trên thị
trường mua bán cô ta ô nhiễm phụ thuộc vào:
Chọn một câu trả lời:
a. Sự phát thải
nhiều hay ít của doanh nghiệp.
b. Quy định của
ngành.
c. Quan hệ
cung cầu.
d. Quy định của
chính phủ.
Dựa trên yếu tố
nào mà chính phủ phát hành số lượng cô ta ô nhiễm hợp lý?
Chọn một câu trả lời:
a. mức thải của
ngành công nghiệp quan trọng nhất
b. mức thải mà
chính phủ quy định theo từng năm
c. mức thải của
ngành sản xuất phát thải ra môi trường nhiều nhất
d. mức
thải mà tổng chi phí xã hội là tối thiểu
Câu trả lời đúng
Lý thuyết của Coase
có hạn chế nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ phù
hợp trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo; khó xác định được người gây ô nhiễm và
người chịu ô nhiễm, tạo tiền lệ đe dọa được đền bù.
Câu trả lời đúng
b. Khó xác định được
người gây ô nhiễm và người chịu ô nhiễm.
c. Chỉ phù hợp trong
điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
d. Tạo tiền lệ đe dọa
được đền bù, chỉ phù hợp trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Giải pháp nào để điều
chỉnh quy mô sản xuất để đạt mức ô nhiễm tối ưu không bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng sản
lượng
b. Phát hành Côta ô
nhiễm
c. Giải pháp can thiệp
của thị trường; ban hành tiêu chuẩn môi trường…
d. Đánh thuế, giải
pháp can thiệp của thị trường, Côta ô nhiễm
Doanh nghiệp muốn
có quyền được thải thì bắt buộc phải thực hiện điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Có ý thức bảo
vệ môi trường.
b. Chỉ được sản
xuất một quy mô sản xuất nhất định.
c. Mua cô
ta ô nhiễm.
d. Đầu tư vào công
nghệ xử lý chất thải.
Mức khai thác không
vượt quá tốc độ tăng trưởng X’ để nhằm duy trì tài nguyên lâu dài, nếu mức
khai thác vượt quá tốc độ tăng trưởng sẽ dẫn đến suy thoái tài
nguyên là mức khai thác:
Chọn một câu trả lời:
a. Theo quy định của
tài nguyên tái tạo
b. Đạt sản lượng tối
đa tài nguyên tái tạo
c. Hợp lý
tài nguyên tái tạo
d. Đạt hiệu quả tối
đa tài nguyên tái tạo
Đâu là đặc điểm về
tài nguyên không tái tạo được?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài
nguyên càng khai khác thì càng cạn kiệt.
b. Tài nguyên thủy sản
c. Tài nguyên sau khi
khai thác có thể phục hồi trở lại dạng ban đầu
d. Tài nguyên nhân
văn
Khi nào người khai
thác tài nguyên tự nguyện dừng khai thác?
Chọn một câu trả lời:
a. Lợi ích từ khai
thác tài nguyên lớn hơn lợi ích trung bình 5%
b. Lợi ích từ khai
thác tài nguyên bằng lợi ích trung bình
c. Lợi ích từ khai
thác tài nguyên lớn hơn lợi ích trung bình
d. Lợi
ích từ khai thác tài nguyên nhỏ hơn lợi ích trung bình
Yếu tố nào sẽ
tạo ra sự thu hút lớn nhất những người mới tham gia ngành khai thác
tài nguyên?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự quý hiếm
của tài nguyên
b. Mở cửa cho việc
khai thác tài nguyên
c. Chi phí khai
thác tài nguyên thấp
d. Lợi
nhuận
Chi phí để khai thác
tài nguyên bao gồm các chi phí nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Khấu hao máy móc.
b. Nguyên liệu.
c. Khấu hao
máy móc, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, tiền công lao động…
d. Nhiên liệu, nguyên
liệu.
Mức khai thác tài nguyên hợp lý là mức nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai khác vượt
quá tốc độ tăng trưởng.
b. Mức khai thác vượt
quá tốc độ tăng trưởng 5%.
c. Mức khai
thác không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
d. Mức khai thức vượt
quá tốc độ tăng trưởng 10%.
Tài nguyên nhân văn
là tài nguyên gắn liền với các nhân tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Thiên nhiên.
b. Thiên nhiên và có
thể tái tạo được.
c. Con người.
d. Con người
và xã hội.
Đâu không phải là thuộc
tính của tài nguyên thiên nhiên?
Chọn một câu trả lời:
a. Phân bố không đồng
đều trên các lãnh thổ
b. Được hình thành
thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
c. Có giá trị kinh tế
cao
d. Có giá
trị kinh tế thấp
Có mấy cách tính
toán mức khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo?
Chọn một câu trả lời:
a. Ba cách
b. Hai
cách
c. Bốn cách
d. Một cách
Trong mối quan hệ
giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên (X’) với trữ lượng tài nguyên (X),
khi trữ lượng X tiếp tục tăng (> X1) thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
b. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng nhanh.
c. Tốc độ
tăng trưởng tài nguyên giảm dần.
d. Tốc độ tăng
trưởng tài nguyên tăng chậm.
Cơ sở để cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đánh giá:
Chọn một câu trả lời:
a. Chi tiết các tác động
môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện và các thành phần môi
trường, yếu tố kinh tế - xã hội chịu tác động của dự án, dự báo rủi ro môi trường
do công trình gây ra.
b. Tác động môi
trường.
c. Chung về hiện trạng
môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức chịu tải
của môi trường.
d. Môi
trường chiến lược.
Câu trả lời đúng
Cơ sở để cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép triển khai thực hiện dự
án đánh giá:
Chọn một câu trả lời:
a. Chung về hiện trạng
môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức chịu tải
của môi trường.
b. Môi trường chiến
lược.
c. Chi tiết các tác động
môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện và các thành phần môi
trường, yếu tố kinh tế - xã hội chịu tác động của dự án, dự báo rủi ro môi trường
do công trình gây ra.
d. Tác
động môi trường.
e. \
Nhà nước quản lý
môi trường theo các phạm vi quản lý sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Quản lý môi trường
theo ngành; Quản lý tài nguyên
b. Quản lý môi trường
theo khu vực; Quản lý theo thành phần kinh tế
c. Quản lý tài
nguyên; Quản lý theo phạm vi
d. Quản lý
môi trường theo khu vực; Quản lý môi trường theo ngành; Quản lý tài nguyên
Công cụ dùng cho
phân tích trong quản lý môi trường không bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá tác động
đến môi trường; Đánh giá khả năng sự cố môi trường
b. Các công cụ dùng
cho phân tích: Phân tích chi phí – hiệu quả; Đánh giá tác động đến môi trường
c. Đánh giá công nghệ;
Các chỉ số phát triển lâu bền
d. Đánh giá
công nghệ; Chính sách môi trường
Đâu là nội dung
của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
b. Quy hoạch sử
dụng đất
c. Khái
quát về mục tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường
d. Quy hoạch vùng
trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
Mưa axít tại Việt
Nam có thể trực tiếp gây ra những tác hại nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ô nhiễm các
dòng sông, hồ nước.
b. Ô nhiễm mạch
nước ngầm.
c. Ô nhiễm không
khí
d. Ô nhiễm
các dòng sông, hồ nước, ảnh hưởng đến nuôi trồng thuỷ sản.
Mục tiêu của đánh
giá môi trường chiên lược bao gồm mấy mục tiêu?
Chọn một câu trả lời:
a. Bốn mục tiêu.
b. Bảy mục tiêu.
c. Năm mục tiêu.
d. Sáu
mục tiêu.
Đâu không phải là
phương pháp đánh giá tác động môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Ma trận môi trường
b. Chính
sách môi trường
c. Phương pháp phân
tích lợi ích – chi phí mở rộng
d. Phương pháp sơ đồ
mạng lưới
Đâu không phải là
nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Mô tả tổng quát
các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án
b. Dự báo tác động xấu
đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện dự án
c. Quy
hoạch sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng
d. Khái quát về mục
tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường
Dự án công trình
quan trọng quốc gia là dự án bắt buộc phải lập báo cáo nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá ô
nhiễm môi trường.
b. Đánh
giá tác động môi trường.
c. Đánh giá môi
trường chiến lược.
d. Đánh giá tác
động môi trường ngành.
Tài nguyên thiên
nhiên được hình thành và tồn tại ở đâu?
Chọn một câu trả lời:
a. Trên núi cao.
b. Dưới lòng đất.
c. Dưới biển sâu.
d. Trong tự
nhiên.
Theo quy luật tăng
trưởng của tài nguyên tái tạo, giá trị tới hạn được hiểu là
Chọn một câu trả lời:
a. trữ lượng
đạt giá trị tối đa của hệ sinh thái.
b. trữ lượng đạt giá
trị trung bình của hệ sinh thái.
c. trữ lượng đạt giá
trị tối thiểu của hệ sinh thái.
d. trữ lượng đạt giá
trị cận biên của hệ sinh thái.
Theo Hotelling, tài
nguyên sẽ bị khai thác đến cạn kiệt nếu
Chọn một câu trả lời:
a. không có nguồn
tài nguyên thay thế.
b. không
có nguồn tài nguyên thay thế hay có nguồn tài nguyên thay thế nhưng có
sự chênh lệch giá quá cao so với nguồn tài nguyên cũ.
c. có nguồn tài
nguyên thay thế nhưng giá công nghệ khai thác quá lớn.
d. có nguồn tài
nguyên thay thế.
Đâu không phải
nguyên nhân dẫn đến tuyệt chủng các loài?
Chọn một câu trả lời:
a. Cực
đại hoá lợi nhuận khi khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo
b. Cực đại hoá
lợi nhuận khi khai thác
c. Khai thác quá mức
d. Ô nhiễm môi
trường
Nguyên nhân nào sau
đây dẫn đến tuyệt chủng các loài, ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời:
a. Sự khai
thác đảm bảo tính lâu bền.
b. Sự khai thác không
đảm bảo tính lâu bền.
c. Môi trường sống bị
hủy hoại.
d. Môi trường sống bị
thay đổi.
Nguyên nhân của tài
nguyên tái tạo suy kiệt dần là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai thác
không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
b. Mức khai thác vượt
quá tốc độ tăng trưởng 50%.
c. Mức khai thức vượt
quá tốc độ tăng trưởng 10%.
d. Mức khai
khác vượt quá tốc độ tăng trưởng.
Mức khai thác vừa đảm
bảo hợp lý và đạt hiệu quả tối đa. Hay là mức khai thác đó (quy mô khai thác E)
tài nguyên luôn luôn được duy trì lâu dài, đồng thời hiệu quả lớn nhất là mức
khai thác:
Chọn một câu trả lời:
a. Không vượt quá tốc
độ tăng trưởng
b. Tối ưu
tài nguyên tái tạo
c. Theo quy định của
tài nguyên tái tạo
d. Hợp lý tài nguyên
tái tạo
Trong các nguyên nhân
dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và
mở cửa” có đặc điểm
Chọn một câu trả lời:
a. một số loài mất đi
do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
b. thu hoạch
một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác, việc bảo tồn một loài sẽ
không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao và một
số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
c. thu hoạch một loài
có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác.
d. việc bảo tồn một
loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị
cao.
Với tài nguyên tái tạo
được, những hoạt động nào dưới đây của con người không tạo điều kiện thuận lợi
cho tài nguyên phát triển?
Chọn một câu trả lời:
a. Thu hoạch
với tỉ lệ vượt quá tỉ lệ tăng trưởng.
b. Thu hoạch hợp lý
c. Thu hoạch không
làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
d. Thu hoạch căn cứ
vào quy luật tăng trưởng của tài nguyên.
Mức khai thác tài
nguyên hợp lý là mức nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức khai
thác không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
b. Mức khai thác vượt
quá tốc độ tăng trưởng 5%.
c. Mức khai khác vượt
quá tốc độ tăng trưởng.
d. Mức khai thức vượt
quá tốc độ tăng trưởng 10%.
Phương pháp đánh giá
tác động môi trường bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Phương
pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường; Phương pháp danh mục các điều kiện
môi trường; Phương pháp ma trận môi trường; Phương pháp chập bản đồ môi trường;
Phương pháp
sơ đồ mạng lưới; Phương pháp mô hình; Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí mở
rộng.
b. Chín phương pháp
c. Phương pháp liệt
kê số liệu về thông số môi trường; Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường;
Phương pháp so sánh tĩnh
d. Phương pháp danh mục
các điều kiện môi trường; Phương pháp so sánh tĩnh; Phương pháp mô hình; Phương
pháp phân tích lợi ích – chi phí mở rộng.
Dự án công trình
quan trọng quốc gia là dự án bắt buộc phải lập báo cáo nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh
giá tác động môi trường.
b. Đánh giá ô
nhiễm môi trường.
c. Đánh giá môi
trường chiến lược.
d. Đánh giá tác
động môi trường ngành.
Nhà nước quản lý
môi trường theo tính chất quản lý bao gồm những loại nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Quản lý theo
chất lượng môi trường, kỹ thuật môi trường.
b. Quản
lý theo chất lượng môi trường, kỹ thuật môi trường và kế hoạch môi
trường.
c. Quản lý theo kỹ
thuật môi trường, kế hoạch môi trường.
d. Quản lý theo
chất lượng môi trường, kế hoạch môi trường.
Công cụ dùng cho
phân tích trong quản lý môi trường không bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá
công nghệ; Chính sách môi trường
b. Các công cụ dùng
cho phân tích: Phân tích chi phí – hiệu quả; Đánh giá tác động đến môi trường
c. Đánh giá công nghệ;
Các chỉ số phát triển lâu bền
d. Đánh giá tác động
đến môi trường; Đánh giá khả năng sự cố môi trường
Đâu là đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy hoạch sử
dụng đất
b. Quy hoạch vùng
trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
c. Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
d. Quy
hoạch sử dụng đất, vùng trọng điểm, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
quy mô liên tỉnh, chiến lược quy hoạch phát triển ngành trên quy mô cả
nước
Đâu không phải là
công cụ dùng cho phân tích trong quản lý môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá khả
năng sự cố môi trường
b. Đánh giá tác
động đến môi trường
c. Chính
sách môi trường
d. Các chỉ số
phát triển bền vững
Nhà nước quản lý
môi trường bằng công cụ nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Pháp
luật.
b. Việc kiểm soát
chặt chẽ những ô nhiễm môi trường.
c. Việc thu thuế
môi trường.
d. Chính sách.
Công cụ dùng cho
phân tích trong quản lý môi trường?
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá tác
động đến môi trường, đánh giá khả năng sự cố môi trường
b. Chính sách môi
trường, kiểm soát môi trường, đánh giá công nghệ
c. Phân tích chi
phí – hiệu quả
d. Phân
tích chi phí- hiệu quả, đánh giá tác động đến môi trường, đánh giá
khả năng sự cố môi trường, kiểm soát môi trường, đánh giá công nghệ,
các chỉ số phát triển bền lâu
Đâu là nội dung
của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy hoạch sử
dụng đất
b. Quy hoạch vùng
trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
c. Khái
quát về mục tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường
d. Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
Nhà nước quản lý
môi trường theo các phạm vi quản lý sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Quản lý tài
nguyên; Quản lý theo phạm vi
b. Quản lý
môi trường theo khu vực; Quản lý môi trường theo ngành; Quản lý tài nguyên
c. Quản lý môi trường
theo khu vực; Quản lý theo thành phần kinh tế
d. Quản lý môi trường
theo ngành; Quản lý tài nguyên
Tài nguyên không có
khả năng phục hồi thì mức độ phục hồi của tài nguyên thiên nhiên Có bằng:
Chọn một câu trả lời:
a. y ≥ 1
b. y =1
c. y >0
d. y = 0
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét