Xác định câu đúng nhất?
Kinh doanh là các hoạt động sinh lời của các chủ thể
kinh doanh trên thị trường, bằng việc tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách
hàng và gây tổn hại nhất định cho môi trường.
Kinh doanh là các hoạt động nhằm mục tiêu sinh lời, bằng
việc tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách hàng và gây tổn hại nhất định
cho môi trường.
Kinh doanh là các hoạt động nhằm mục tiêu sinh lời của
các chủ thể kinh doanh trên thị trường.
Kinh doanh là các hoạt động nhằm mục tiêu
sinh lời của các chủ thể kinh doanh trên thị trường, bằng việc tạo ra sản phẩm
đáp ứng nhu cầu cho khách hàng và gây tổn hại nhất định cho môi trường.
Xác định câu đúng nhất?
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh trên
thị trường thỏa mãn đầy đủ các điều kiện của luật định.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt
động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:sản xuất.
Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:quan hệ.
Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp: sản xuất, phân phối, quan hệ.
Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:sản xuất, phân phối.
Xác định câu đúng nhất?
Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi nhuận.
Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi nhuận, cung ứng,
phát triển, trách nhiệm xã hội.
Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi nhuận, trách nhiệm xã hội.
Mục tiêu của doanh nghiệp: Phát triển, trách nhiệm xã
hội.
Xác định câu đúng nhất?
Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất – Lòng mong muốn; Mức thứ hai - Tham; Mức
thứ ba - Đam mê.
Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất - Lòng mong muốn; Mức thứ
hai - Đam mê; Mức thứ ba – Tham.
Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất - Tham; Mức thứ hai -
Lòng mong muốn; Mức thứ ba - Đam mê.
Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất - Đam mê; Mức thứ hai -
Tham; Mức thứ ba - Lòng mong muốn .
Xác định câu đúng nhất?
Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, ước mơ
Biểu hiện nhu cầu: Ước mơ, lý tưởng
Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, lý tưởng
Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, ước mơ, lý tưởng
Xác định câu đúng nhất?
Sản phẩm là những hàng hóa mà người bán mong muốn và cần
đem đáp ứng cho người tiêu dùng, nó thường không có gía trị sử dụng cho người
bán.
Sản phẩm là những hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi mà người bán mong muốn
và cần đem đáp ứng cho người tiêu dùng, nó thường không có giá trị sử dụng cho
người bán nhưng có giá trị sử dụng cho người tiêu dùng.
Sản phẩm là những hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi mà người
bán mong muốn và cần đem đáp ứng cho người tiêu dùng.
Sản phẩm là những hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi, nó thường
không có gía trị sử dụng cho người bán nhưng có giá trị sử dụng cho người tiêu
dùng.
Xác định câu đúng nhất?
Người bán là người sở hữu sản phẩm mong muốn đáp ứng
cho khách hàng.
Người bán là người sở hữu sản phẩm cung cấp cho thị
trường.
Người bán là người sở hữu sản phẩm với mong muốn đáp ứng cho khách
hàng vì mục đích lợi nhuận.
Người bán là người cung cấp sản phẩm cho khách hàng vì
mục đích lợi nhuận .
Xác định câu đúng nhất?
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm.
Giá cả là sự đối thoại giữa sản phẩm với khách hàng.
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, là sự đối thoại
giữa sản phẩm với khách hàng.
Giá cả là giá thành sản phẩm cộng với lợi nhuận.
Xác định câu đúng nhất?
Nhu cầu (nhu cầu của con người) là trạng thái biểu hiện
việc con người thấy thiếu thốn về một cái gì đó.
Nhu cầu (nhu cầu của con người) là trạng thái tâm sinh
lý biểu hiện việc con người thấy thiếu thốn về một cái gì đó.
Nhu cầu (nhu cầu của con người) là trạng thái tâm sinh lý biểu hiện
việc con người thấy thiếu thốn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó.
Nhu cầu (nhu cầu của con người) là việc con người thấy
thiếu thốn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó.
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động Marketing là của: người bán.
Hoạt động Marketing là của: người mua
Hoạt động Marketing là của: người bán, người mua.
Marketing là hoạt động của tất cả các đối tượng tham gia thị trường.
Xác định câu đúng nhất?
A.H. Maslow phân loại nhu cầu con người theo tính cách
văn hóa con người.
A.H. Maslow phân loại nhu cầu con người theo tính chất
vật lý.
A.H. Maslow phân loại nhu cầu con người theo phương thức
xử lý.
A.H. Maslow phân loại nhu cầu con người theo tầm quan trọng.
Xác định câu đúng nhất?
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của Marketing là
do cạnh tranh.
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của Marketing là do trao đổi.
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của Marketing là
do sự phát triển kinh tế.
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của Marketing là
do toàn cầu hóa.
Xác định câu đúng nhất?
Mong muốn là nhu cầu phù hợp với nét tính cách văn hoá của con người
(thói quen, đặc điểm tâm sinh lý, địa vị, nghề nghiệp, tôn giáo, dân tộc…).
Mong muốn là mức độ cao hơn của nhu cầu.
Mong muốn là nhu cầu chưa được thỏa mãn.
Mong muốn là nhu cầu phù con người đang ở dạng tiềm ẩn.
Xác định câu đúng nhất?
Điều kiện của trao đổi:Ít nhất phải có hai bên; Mỗi
bên phải có một vật gì đó có giá trị đối với phía bên kia; Mỗi bên đều có khả
năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có
Điều kiện của trao đổi: Mỗi bên đều có khả năng giao dịch
và chuyển giao thứ mình có; Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề
nghị trao đổi của bên kia; Mỗi bên đều tin tưởng vào tính hợp lý và hữu ích của
sự trao đổi
Điều kiện của trao đổi: Ít nhất phải có hai bên; Mỗi
bên phải có một vật gì đó có giá trị đối với phía bên kia; Mỗi bên đều tin tưởng
vào tính hợp lý và hữu ích của sự trao đổi
Điều kiện của trao đổi: Ít nhất phải có hai bên; Mỗi bên phải có một
vật gì đó có giá trị đối với phía bên kia; Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và
chuyển giao thứ mình có; Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề
nghị trao đổi của bên kia; Mỗi bên đều tin tưởng vào tính hợp lý và hữu ích của
sự trao đổi.
Xác định câu đúng nhất?
Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị trường là tổng thể các KH tiềm ẩn
cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao
đổi để thoả mãn nhu cầu đó
Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị trường là tổng thể các
KH tiềm ẩn
Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị trường là tổng thể các
KH tiềm ẩn cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng
Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra
các hoạt động trao đổi và mua bán
Xác định câu đúng nhất?
Yêu cầu của giá cả: Hoàn đủ chi phí tạo ra sản phẩm;
Thu được một lượng lãi nhất định để đảm bảo cho việc tái sản xuất mở rộng.
Yêu cầu của giá cả: Thu được một lượng lãi nhất định để
đảm bảo cho việc tái sản xuất mở rộng; Có được một nhóm khách hàng đủ lớn chấp
nhận mua hàng.
Yêu cầu của giá cả: Hoàn đủ chi phí tạo ra sản phẩm;
Có được một nhóm khách hàng đủ lớn chấp nhận mua hàng.
Yêu cầu của giá cả: Hoàn đủ chi phí tạo ra sản phẩm; Thu được một lượng
lãi nhất định để đảm bảo cho việc tái sản xuất mở rộng; Có được một nhóm khách
hàng đủ lớn chấp nhận mua hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể SX – KD nhằm giành các điều
kiện SX, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất để thu lợi nhuận tối đa.
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể SX – KD để
thu lợi nhuận tối đa.
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể SX – KD nhằm
giành các điều kiện SX, tiêu thụ .
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể SX – KD nhằm
giành các điều kiện tiêu thụ và thị trường có lợi nhất để thu lợi nhuận tối đa.
Xác định câu đúng nhất?
Trong Marketing thì nhu cầu và mong muốn thể hiện cùng
một trạng thái của con người.
Trong Marketing thì nhu cầu và mong muốn là không giống
nhau.
Trong Marketing thì mong muốn sự phát triển cao hơn của
nhu cầu.
Trong Marketing thì mong muốn là sự cụ thể hóa của nhu cầu.
Xác định câu đúng nhất?
Điều kiện của marketing: Có hai bên cung và cầu; Có
môi trường tự do trao đổi; Không tồn tại sự độc quyền phi lý, người tiêu dùng
và DN bình đẳng trước pháp luật.
Điều kiện của marketing: Có hai bên cung và cầu, mỗi
bên có nhiều chủ thể tham gia; Có môi trường tự do trao đổi.
Điều kiện của marketing: Có môi trường tự do trao đổi;
Không tồn tại sự độc quyền phi lý, người tiêu dùng và DN bình đẳng trước pháp luật.
Điều kiện của marketing: Có hai bên cung và cầu, mỗi bên có nhiều chủ
thể tham gia; Có môi trường tự do trao đổi; Không tồn tại sự độc quyền phi lý,
người tiêu dùng và DN bình đẳng trước pháp luật.
Xác định câu đúng nhất?
Quản trị marketing là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể kinh doanh lên các hoạt động M nhằm làm cho hoạt động kinh
doanh của mình luôn tồn tại và phát triển bền vững trong điều kiện biến động của
TT.
Quản trị marketing là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể kinh doanh lên các hoạt động Marketing.
Quản trị marketing là sự tác động của chủ thể kinh
doanh lên các hoạt động M nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của mình luôn tồn tại
và phát triển bền vững trong điều kiện biến động của TT.
Quản trị marketing là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể kinh doanh lên các hoạt động M nhằm làm cho hoạt động
kinh doanh của mình luôn tồn tại và phát triển bền vững.
Xác định câu đúng nhất?
Con người có thể thỏa mãn nhu cầu (tự xử lý cá nhân) bằng
cách: Tự sản xuất, đi xin, trao đổi.
Con người có thể thỏa mãn nhu cầu (tự xử lý cá nhân) bằng
cách: Tự sản xuất, tước đoạt, đi xin.
Con người có thể thỏa mãn nhu cầu (tự xử lý cá nhân) bằng cách: Tự sản
xuất, tước đoạt, đi xin, trao đổi.
Con người có thể thỏa mãn nhu cầu (tự xử lý cá nhân) bằng
cách: tước đoạt, đi xin, trao đổi.
Xác định câu đúng nhất?
Khách hàng thực tế là số khách hàng đã mua sản phẩm.
Khách hàng thực tế là số khách hàng đã tiêu dùng sản
phẩm.
Khách hàng thực tế là tổng số khách hàng tiềm ẩn sẽ
mua sản phẩm.
Khách hàng thực tế là số khách hàng thực tế đã bị mất
đi sau mỗi chu kỳ bán.
Xác định câu đúng nhất?
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường có các loại hình cạnh tranh:
người mua và người bán, người mua với nhau, người bán với nhau.
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh có các loại hình cạnh
tranh: nội bộ ngành, giữa các ngành.
Căn cứ vào thủ đoạn cạnh tranh có các loại hình cạnh
tranh: hoàn hảo, không hoàn hảo, độc quyền.
Căn cứ vào phạm vi cạnh tranh (cách thức cạnh tranh)
có các loại hình cạnh tranh: Lành mạnh và không lành mạnh.
Xác định câu đúng nhất?
Marketing chỉ có trong hoạt động kinh doanh.
Marketing tồn tại cả trong hoạt động chính trị.
Marketing không có trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
Marketing không tồn tại ngoài hoạt động kinh doanh.
Xác định câu đúng nhất?
Trong Marketing thì mong muốn sự phát triển không thể
cao hơn nhu cầu
Marketing không tồn tại trong hoạt động chính trị
Cốt lõi của marketing là vấn đề phân phối và truyền
thông
Marketing là hoạt động của tất cả các đối tượng tham gia thị trường.
Xác định câu đúng nhất?
Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi biển ý đồ sản phẩm của
nhà sản xuất thành hiện thực.
Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi, mua bán.
Thị trường theo nghĩa hẹp: Bao gồm các khách hàng tiềm ẩn cùng có một
nhu cầu, mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng trao đổi để thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn đó.
Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi chuyển giao quyền sở
hữu giữa hàng hóa và tiền tệ giữa người mua và người bán.
Xác định câu đúng nhất?
“Marketing là nghệ thuật sang tạo và thỏa mãn khách
hàng một cách có lợi” là quan điểm của W.J Stanton.
“Marketing là nghệ thuật sang tạo và thỏa mãn khách hàng một cách có
lợi” là quan điểm của Philip Kotler.
“Marketing là nghệ thuật sang tạo và thỏa mãn khách
hàng một cách có lợi” là quan điểm của Peter Ducker.
“Marketing là nghệ thuật sang tạo và thỏa mãn khách
hàng một cách có lợi” là quan điểm của J.H.Crihgton.
Xác định câu đúng nhất?
Triết lý về khách hàng: Khách hàng muốn mua những SP
có chất lượng, giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả cao và cách bán thuận tiện.
Triết lý của Marketing: Khách hàng muốn mua những SP có chất lượng,
giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả cao và cách bán thuận tiện.
Yêu cầu của khách hàng: Khách hàng muốn mua những SP
có chất lượng, giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả cao và cách bán thuận tiện.
Triết lý kinh doanh của DN: Khách hàng muốn mua những
SP có chất lượng, giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả cao và cách bán thuận tiện.
Xác định câu đúng nhất?
Theo GS Đỗ Hoàng Toàn: Marketing là quá trình làm việc
với thị trường để thực hiện những cuộc trao đổi có lợi nhất.
Theo GS Đỗ Hoàng Toàn: Marketing là tất cả những gì mà
bạn làm nhằm thu hút KH, bán được nhiều SP và thu nhiều lợi nhuận.
Theo GS Đỗ Hoàng Toàn: Marketing là khoa học nghiên cứu và xử lý các
quy luật cạnh tranh trên TT của các chủ thể DN hướng đến mục tiêu tồn tại và
phát triển mạnh mẽ, ổn định, bền vững của DN.
Theo GS Đỗ Hoàng Toàn: Marketing là tất cả những gì bạn
làm nhằm bán được hàng để thu lợi nhuận tối đa.
Xác định câu đúng nhất?
Cốt lõi của marketing là vấn đề trao đổi.
Cốt lõi của marketing là vấn đề bán hàng.
Cốt lõi của marketing là vấn đề phân phối.
Cốt lõi của marketing là vấn đề truyền thông .
Xác định câu đúng nhất?
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing phát triển qua 6
giai đoạn.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing phát triển qua 5 giai đoạn.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing phát triển qua 4
giai đoạn.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing phát triển qua 3
giai đoạn.
Xác định câu đúng nhất?
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing có 5 triết lý.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing có 4 triết lý.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, Marketing có 6 triết lý.
Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn Marketing có 3 triết lý.
Xác định câu đúng nhất?
Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị trường là tìm ra đúng nhu cầu của
khách hàng, của thị trường.
Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị trường là tìm ra
đúng mong muốn của khách hàng, của thị trường.
Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị trường là tìm ra
đúng thị hiếu của khách hàng, của thị trường.
Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị trường là tìm ra
khách hàng, của thị trường.
Xác định câu đúng nhất?
Chức năng của thị trường: Thừa nhận, thực hiện.
Chức năng của thị trường: Thừa nhận, thực hiện, thông tin, điều tiết.
Chức năng của thị trường: thực hiện, thông tin, điều
tiết.
Chức năng của thị trường: Thừa nhận, thực hiện, điều
tiết.
Xác định câu đúng nhất?
Quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật giá
trị.
Quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật cung
cầu (Đường cong mạng nhện)
Quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật cạnh
tranh.
Tất cả các phuơng án đều đúng
Xác định câu đúng nhất?
Có 4 nhân tố chủ yếu tác động lên nhu cầu của khách hàng.
Có 5 nhân tố chủ yếu tác động lên nhu cầu của khách
hàng.
Có 3 nhân tố chủ yếu tác động lên nhu cầu của khách
hàng.
Có 2 nhân tố chủ yếu tác động lên nhu cầu của khách
hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không bức thiết, nhu cầu xa
xỉ là cách phân loại nhu cầu theo tính chất.
Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không bức thiết, nhu cầu xa
xỉ là cách phân loại nhu cầu theo mức độ co giãn.
Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không bức thiết, nhu cầu xa xỉ là cách
phân loại nhu cầu theo mức độ quan trọng.
Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không bức thiết, nhu cầu xa
xỉ là cách phân loại nhu cầu theo cấp bậc.
Xác định câu đúng nhất?
Nhu cầu được hình thành theo các cấp bậc: nhu cầu tự
nhiên -> nhu cầu tiềm năng -> nhu cầu thực tế nhu -> cầu thị trường.
Nhu cầu được hình thành theo các cấp bậc: nhu cầu thị
trường -> nhu cầu tiềm năng -> nhu cầu thực tế -> nhu cầu tự nhiên.
Nhu cầu được hình thành theo các cấp bậc: nhu cầu tiềm
năng -> nhu cầu thực tế -> nhu cầu thị trường -> nhu cầu tự nhiên.
Nhu cầu được hình thành theo các cấp bậc: nhu cầu tự nhiên -> nhu
cầu thị trường -> nhu cầu tiềm năng -> nhu cầu thực tế.
Xác định câu đúng nhất?
Mục tiêu của NCDBTT là nhận diện được các đối thủ cạnh tranh với tiềm
lực và thủ đoạn của họ.
Mục tiêu của NCDBTT là tìm ra các đối thủ cạnh tranh
hiện có.
Mục tiêu của NCDBTT là tìm ra các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn.
Mục tiêu của NCDBTT là phân tích đối thủ cạnh tranh hiện
có và tiềm ẩn.
Xác định câu đúng nhất?
Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu là yếu tố bán
hàng.
Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu là động cơ mua của người tiêu
dùng.
Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu là các yếu tố
thuộc môi trường vĩ mô.
Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu là yếu tố chủ
quan của người tiêu dùng.
Xác định câu đúng nhất?
Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung, nhu cầu không thay
thế là cách phân loại nhu cầu theo mức độ co giãn.
Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung, nhu cầu không thay
thế là cách phân loại nhu cầu theo cấp bậc.
Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung, nhu cầu không thay thế là cách
phân loại nhu cầu theo khả năng thay thế.
Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung, nhu cầu không thay
thế là cách phân loại nhu cầu theo mức độ quan trọng.
Xác định câu đúng nhất?
Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường tổng
thể thành những đoạn tách biệt dựa trên sự khác biệt về nhu cầu, thị hiếu, tính
chất…của người tiêu dùng.
Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường tổng thể thành những
đoạn tách biệt dựa trên sự khác biệt về nhu cầu, thị hiếu, tính chất…của người
tiêu dùng và khả năng chi phối của người cung ứng.
Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường tổng
thể thành những đoạn tách biệt dựa trên sự khác biệt về nhu cầu, thị hiếu, tính
chất…của người cung ứng.
Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường tổng
thể thành những đoạn tách biệt dựa trên khả năng chi phối của người cung ứng.
Xác định câu đúng nhất?
Các bước thực hiện việc NCDBTT theo thứ tự: Nêu vấn đề
nghiên-> Thu thập dữ liệu -> Xử lý dữ liệu -> Lập kế hoạch NC -> Kết
luận vấn đề NC.
Các bước thực hiện việc NCDBTT theo thứ tự: Thu thập dữ
liệu -> Xử lý dữ liệu -> Kết luận vấn đề NC -> Nêu vấn đề nghiên cứu
-> Lập kế hoạch NC.
Các bước thực hiện việc NCDBTT theo thứ tự: Lập kế hoạch
NC -> Thu thập dữ liệu -> Xử lý dữ liệu -> Kết luận vấn đề NC ->
Nêu vấn đề nghiên cứu.
Các bước thực hiện việc NCDBTT theo thứ tự: Nêu vấn đề nghiên cứu - >
Lập kế hoạch NC -> Thu thập dữ liệu -> Xử lý dữ liệu -> Kết luận vấn đề
NC.
Xác định câu đúng nhất?
Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật giá trị, quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh.
Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật
giá trị, quy luật cung cầu.
Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh.
Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường: Quy luật
giá trị, quy luật cạnh tranh.
Xác định câu đúng nhất?
Thị trường người mua, thị trường người bán là cách phân loại thị trường
theo chủ thể tham gia thị trường.
Thị trường người mua, thị trường người bán là cách
phân loại thị trường theo trọng tâm chú ý của người bán.
Thị trường người mua, thị trường người bán là cách
phân loại thị trường theo tính chất sản phẩm
Thị trường người mua, thị trường người bán là cách phân
loại thị trường theo hình thức bán.
Xác định câu đúng nhất?
Thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ là cách phân loại
thị trường theo chủ thể tham gia thị trường.
Thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ là cách phân loại thị trường
theo phương thức bán.
Thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ là cách phân loại
thị trường theo trọng tâm chú ý của người bán.
Thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ là cách phân loại
thị trường theo mức độ chiếm lĩnh, ảnh hưởng của thị trường.
Xác định câu đúng nhất?
Đối với donh nghiệp thì khách hàng thể hiện 4 vai trò
quan trọng.
Đối với donh nghiệp thì khách hàng thể hiện 3 vai trò
quan trọng.
Đối với donh nghiệp thì khách hàng thể hiện 5 vai trò quan trọng.
Đối với donh nghiệp thì khách hàng thể hiện 6 vai trò
quan trọng.
Xác định câu đúng nhất?
Làm hàng giả để đánh lừa khách hàng là giải pháp cạnh tranh bằng bạo
lực.
Làm hàng giả để đánh lừa khách
hàng là giải pháp cạnh tranh bằng sản phẩm.
Làm hàng giả để đánh lừa khách hàng là giải pháp cạnh
tranh bằng nghệ thuật kinh doanh độc đáo..
Làm hàng giả để đánh lừa khách hàng là giải pháp cạnh
tranh bằng sức ép tâm lý.
Xác định câu đúng nhất?
Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn cắp công nghệ của
đối phương là giải pháp cạnh tranh bằng sản phẩm.
Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn cắp công nghệ của
đối phương là giải pháp cạnh tranh bằng giá cả.
Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn cắp công nghệ của đối phương
là giải pháp cạnh tranh bằng bạo lực.
Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn cắp công nghệ của
đối phương là giải pháp cạnh tranh bằng sức ép tâm lý.
Xác định câu đúng nhất?
Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít để tăng số lượng bán sản phẩm
là giải pháp cạnh tranh bằng giá cả.
Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít để tăng số lượng
bán sản phẩm là giải pháp cạnh tranh bằng sản phẩm.
Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít để tăng số lượng
bán sản phẩm là giải pháp cạnh tranh bằng bạo lực.
Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít để tăng số lượng
bán sản phẩm là giải pháp cạnh tranh bằng sức ép tâm lý.
Xác định câu đúng nhất?
Chọn quy mô SX hay chất lượng SP là phương pháp lựa chọn
giải pháp cạnh tranh của BCG.
Chọn quy mô SX hay chất lượng SP là phương pháp lựa chọn
giải pháp cạnh tranh của Mc Minsey (GE).
Chọn quy mô SX hay chất lượng SP là phương pháp lựa chọn giải pháp cạnh
tranh của M.Porter.
Chọn quy mô SX hay chất lượng SP là phương pháp lựa chọn
giải pháp cạnh tranh của Charles Hofen.
Xác định câu đúng nhất?
Đường lối của DN là mục đích lâu dài, mà DN muốn đạt
được; nhằm hướng toàn bộ các quá trình, các hoạt động và các mối quan hệ đối nội,
đối ngoại của DN để từng bước đạt tới mục đích đó.
Đường lối của DN là mục đích lâu dài, là sứ mệnh mà DN
muốn đạt được; nhằm hướng toàn bộ các quá trình, các hoạt động của DN để từng
bước đạt tới mục đích đó.
Đường lối của DN là sứ mệnh mà DN muốn đạt được; nhằm
hướng toàn bộ các quá trình, các hoạt động và các mối quan hệ đối nội, đối ngoại
của DN để từng bước đạt tới mục đích đó.
Đường lối của DN là mục đích lâu dài, là sứ mệnh mà DN muốn đạt được;
nhằm hướng toàn bộ các quá trình, các hoạt động và các mối quan hệ đối nội, đối
ngoại của DN để từng bước đạt tới mục đích đó.
Xác định câu đúng nhất?
Xây dựng và thực hiện chiến lược marketing cần 5 bước
Xây dựng và thực hiện marketing cần 6 bước
Xây dựng và thực hiện marketing cần 3 bước
Xây dựng và thực hiện marketing cần 4 bước
Xác định câu đúng nhất?
Quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện theo 6 nguyên tắc.
Quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện theo 5 nguyên tắc.
Quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện theo 4 nguyên tắc.
Quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện theo 3 nguyên tắc.
Xác định câu đúng nhất?
Chu kỳ sống của sản phẩm là tính quy luật của sự xuất hiện và hủy diệt
của một sản phẩm ở trên thị trường.
Chu kỳ sống của sản phẩm là tuổi thọ của sản phẩm.
Chu kỳ sống của sản phẩm là tổng doanh thu về sản phẩm.
Chu kỳ sống của sản phẩm là sự xuất hiện của sản phẩm ở
trên thị trường .
Xác định câu đúng nhất?
Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ, nâng cao uy tín cho SP.
Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ và góp phần tuyên truyền
quảng cáo cho SP.
Nhãn hiệu có mục đích nâng cao uy tín và góp phần
tuyên truyền quảng cáo cho SP.
Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ, nâng cao uy tín và góp phần tuyên truyền
quảng cáo cho SP.
Xác định câu đúng nhất?
Yêu cầu của bao bì sản phẩm: có cá tính độc đáo, bảo đảm an toàn cho
SP, phản ánh nhãn hiệu của SP, chỉ ra loaị SP mà nó chứa đựng, dễ sử dụng.
Yêu cầu của bao bì sản phẩm: bảo đảm an toàn cho SP,
phản ánh nhãn hiệu của SP, chỉ ra loaị SP mà nó chứa đựng.
Yêu cầu của bao bì sản phẩm: có cá tính độc đáo, phản
ánh nhãn hiệu của SP, chỉ ra loaị SP mà nó chứa đựng.
Yêu cầu của bao bì sản phẩm: có cá tính độc đáo, bảo đảm
an toàn cho SP, phản ánh nhãn hiệu của SP.
Xác định câu đúng nhất?
Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt giữa 4 yếu tố
(4P) tạo thành chiến lược M để giúp cho DN tồn tại.
Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt giữa 5 yếu tố
(5P) tạo thành chiến lược M để giúp cho DN tồn tại và phát triển bền vững theo
thời gian.
Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt giữa 4 yếu tố
(4P) tạo thành chiến lược M để giúp cho DN tồn tại và phát triển bền vững theo
thời gian, là nghệ thuật kinh doanh của DN.
Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt giữa 5 yếu tố (5P) tạo thành
chiến lược M để giúp cho DN tồn tại và phát triển bền vững theo thời gian, là
nghệ thuật kinh doanh của DN.
Xác định câu đúng nhất?
Nội dung của chiến lược: Các quan điểm phát triển; Các nhiệm vụ, mục
tiêu cần đạt; Các biện pháp, giải pháp, nguồn lực phải sử dụng.
Nội dung của chiến lược: Các nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt;
Các biện pháp, giải pháp; nguồn lực phải sử dụng.
Nội dung của chiến lược: Các quan điểm phát triển; Các
biện pháp, giải pháp, nguồn lực phải sử dụng .
Nội dung của chiến lược: Các quan điểm phát triển; Các
nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt.
Xác định câu đúng nhất?
Chu kỳ sống của sản phẩm là một trong những nội dung của chiến lược
sản phẩm.
Chu kỳ sống của sản phẩm là một trong những nội dung của
chiến lược giả cả.
Chu kỳ sống của sản phẩm là một trong những nội dung của
chiến lược phân phối.
Chu kỳ sống của sản phẩm là một trong những nội dung của
chiến lược chiêu thị.
Xác định câu đúng nhất?
Chiến lược marketing là chiến lược của DN trong việc
tìm kiếm và tạo ra các SP có khả năng cạnh tranh lớn.
Chiến lược marketing là chiến lược của DN trong việc tìm kiếm và tạo
ra các SP có khả năng cạnh tranh lớn để thành công trong trao đổi trên thị trường
đem lại lợi nhuận cao và sự phát triển bền vững cho DN
Chiến lược marketing là chiến lược của DN trong việc
tìm kiếm và tạo ra các SP có khả năng cạnh tranh lớn để thành công trong trao đổi
trên thị trường
Chiến lược marketing là chiến lược của DN trong việc
tìm kiếm và tạo ra các SP có khả năng cạnh tranh lớn để đem lại lợi nhuận cao
và sự phát triển bền vững cho DN
Xác định câu đúng nhất?
Nội dung của chiến lược marketing theo GS. Đỗ Hoàng
Toàn: chiến lược SP, chiến lược giá, , chiến lược phân phối, chiến lược chiêu
thị
Nội dung của chiến lược marketing theo GS. Đỗ Hoàng
Toàn: chiến lược SP, chiến lược giá, chiến lược nguồn lực, chiến lược chiêu thị
Nội dung của chiến lược marketing theo GS. Đỗ Hoàng Toàn: chiến lược
SP, chiến lược giá, chiến lược nguồn lực, chiến lược phân phối, chiến lược
chiêu thị
Nội dung của chiến lược marketing theo GS. Đỗ Hoàng
Toàn: chiến lược SP, chiến lược giá, chiến lược nguồn lực, chiến lược phân phối
Xác định câu đúng nhất?
Nội dung của quản lý chất lượng theo Edwards Deming:
Hoạch định chất lượng, tổ chức thực hiện, kiểm tra.
Nội dung của quản lý chất lượng theo Edwards Deming:
Hoạch định chất lượng, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và cải tiến .
Nội dung của quản lý chất lượng theo Edwards Deming: Hoạch định chất
lượng, tổ chức thực hiện, Kiểm tra, điều chỉnh và cải tiến.
Nội dung của quản lý chất lượng theo Edwards Deming: Tổ
chức thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh và cải tiến.
Xác định câu đúng nhất?
Quản lý chất lượng đồng bộ là phương pháp quản lý chất
lượng của Nhật Bản.
Quản lý chất lượng đồng bộ là phương pháp quản lý chất lượng của
Phương tây và Mỹ.
Quản lý chất lượng đồng bộ là phương pháp quản lý chất
lượng của Phương tây.
Quản lý chất lượng đồng bộ là phương pháp quản lý chất
theo các tiêu chuẩn ISO.
Xác định câu đúng nhất?
Theo GS. Đỗ Hoàng Toàn thì chu kỳ sống của sản phẩm được
chia thành 4 giai đoạn.
Theo GS. Đỗ Hoàng Toàn thì chu kỳ sống của sản phẩm được
chia thành 6 giai đoạn.
Theo GS. Đỗ Hoàng Toàn thì chu kỳ sống của sản phẩm được chia thành
5 giai đoạn.
Theo GS. Đỗ Hoàng Toàn thì chu kỳ sống của sản phẩm được
chia thành 3 giai đoạn.
Xác định câu đúng nhất?
Bảo hành sản phẩm là hoạt động bảo đảm chữ tín đối với
khách hàng.
Bảo hành sản phẩm là hoạt động bảo đảm chữ tín đối với khách hàng,
thể hiện đạo đức kinh doanh và trách nhiệm của DN với khách hàng.
Bảo hành sản phẩm là hoạt động thể hiện đạo đức kinh
doanh và trách nhiệm của DN với khách hàng.
Bảo hành sản phẩm là hoạt động thể hiện trách nhiệm của
DN với khách hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Bảo hành sản phẩm có vai trò bảo vệ lợi ích của khách
hàng.
Bảo hành sản phẩm có vai trò chiêu thị phổ biến và hiệu
quả.
Bảo hành sản phẩm có vai trò cạnh tranh văn minh trong
nền kinh tế thị trường.
Tất cả các phương án đều đúng
Xác định câu đúng nhất?
Hoàn lại tiền, nhận lại hàng hoá không đảm bảo chất lượng là cách thức
thực hiện của bảo hành sản phẩm.
Hoàn lại tiền, nhận lại hàng hoá không đảm bảo chất lượng
là hình thức khuyến mại.
Hoàn lại tiền, nhận lại hàng hoá không đảm bảo chất lượng
là cách thức quảng cáo.
Hoàn lại tiền, nhận lại hàng hoá không đảm bảo chất lượng
là biểu hiện của quan hệ công chúng.
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở giai đoạn phát triển
trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở giai đoạn suy giảm trong chu kỳ sống
của sản phẩm.
Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở giai đoạn chin muồi
trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở giai đoạn thâm nhập
trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Xác định câu đúng nhất?
Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng với tốc độ nhanh ở
giai đoạn thâm nhập trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng với tốc độ nhanh ở
giai đoạn chin muồi trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng với tốc độ nhanh ở giai đoạn phát
triển trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng với tốc độ nhanh ở
giai đoạn bão hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Xác định câu đúng nhất?
Cải tiến chất lượng là một trong những nhiệm vụ của QLCL SP.
Cải tiến chất lượng là một trong những nội dung của
QLCL SP.
Cải tiến chất lượng là một trong những nguyên tắc của
QLCL SP.
Cải tiến chất lượng là một trong những phương pháp của
QLCL SP.
Xác định câu đúng nhất?
Giá cả là số tiền mà người mua phải trả cho người bán
để được quyền sở hữu sản phẩm.
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, là sự đối thoại
giữa sản phẩm với khách hàng
Giá cả là số tiền mà người bán có được nhờ tiêu thụ sản
phẩm.
Giá cả là là sự đối thoại giữa sản phẩm với khách
hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Các nhân tố tác động đến giá: chi phí SX và tiêu thụ
SP, quan hệ cung- cầu, sức mua của đồng tiền.
Các nhân tố tác động đến giá: chi phívSX và tiêu thụ
SP, quan hệ cung- cầu, yếu tố thị hiếu và tâm lý khách hàng.
Các nhân tố tác động đến giá: chi phí SX và tiêu thụ SP, quan hệ
cung- cầu, sức mua của đồng tiền, yếu tố thị hiếu và tâm lý khách hàng.
Các nhân tố tác động đến giá: quan hệ cung- cầu, sức
mua của đồng tiền, yếu tố thị hiếu và tâm lý khách hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh thu
là phân phối.
Yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh thu
là chiêu thị.
Yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh thu
là sản phẩm.
Yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh thu là giá cả.
Xác định câu đúng nhất?
Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên cơ sở tính toán đảm bảo đủ chi
phí và lượng lãi nhất định mà thị trường chấp nhận được là giá thông lệ.
Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên cơ sở tính toán đảm
bảo đủ chi phí và lượng lãi nhất định mà thị trường chấp nhận được là giá phân
biệt.
Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên cơ sở tính toán đảm
bảo đủ chi phí và lượng lãi nhất định mà thị trường chấp nhận được là giá tâm
lý.
Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên cơ sở tính toán đảm
bảo đủ chi phí và lượng lãi nhất định mà thị trường chấp nhận được là giá độc
quyền.
Xác định câu đúng nhất?
Quy trình phân phối gồm 3 bước.
Quy trình phân phối gồm 2 bước.
Quy trình phân phối gồm 4 bước.
Quy trình phân phối gồm 5 bước.
Xác định câu đúng nhất?
Phân phối SP trong marketing là quá trình bán hàng.
Phân phối SP trong Marketing là các quá trình kinh tế,
tổ chức kỹ thuật nhằm điều hành vận chuyển SP đến tay người tiêu dùng.
Phân phối SP trong Marketing là các quá trình kinh tế, tổ chức kỹ
thuật nhằm điều hành vận chuyển SP đến tay người tiêu dùng và đạt hiệu quả kinh
tế tối đa.
Phân phối SP trong marketing là quá trình đưa sản phẩm
đến tay người tiêu dùng.
Xác định câu đúng nhất?
Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà DN bao trùm toàn bộ thị
trường để có thể thu về mức lợi nhuận tối đa là giá thông lệ.
Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà DN bao trùm toàn bộ thị trường để có
thể thu về mức lợi nhuận tối đa là giá độc quyền.
Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà DN bao trùm toàn bộ thị
trường để có thể thu về mức lợi nhuận tối đa là giá dumpling.
Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà DN bao trùm toàn bộ thị
trường để có thể thu về mức lợi nhuận tối đa là giá quốc tế.
Xác định câu đúng nhất?
Kênh phân phối: Người SX => người bán buôn =>
người bán lẻ => TD là kênh 1 cấp
Kênh phân phối: Người SX => người bán buôn =>
người bán lẻ => TD là kênh 3 cấp
Kênh phân phối: Người SX => người bán buôn =>
người bán lẻ => TD là kênh 4 cấp
Kênh phân phối: Người SX => người bán buôn => người bán lẻ
=> TD là kênh 2 cấp
Xác định câu đúng nhất?
Chiều dài kênh phân phối được xác định bằng số lượng
các trung gian ở mỗi cấp.
Chiều dài kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ trung gian có
mặt trong kênh
Chiều dài kênh phân phối được xác định bằng tổng số lượng
các trung gian.
Chiều dài kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ
trung gian và số lượng các trung gian tham gia trong kênh.
Xác định câu đúng nhất?
Để tuyển chọn thành viên kênh phân phối cần 5 tiêu chuẩn.
Để tuyển chọn thành viên kênh phân phối cần 6 tiêu chuẩn.
Để tuyển chọn thành viên kênh phân phối cần 7 tiêu chuẩn.
Để tuyển chọn thành viên kênh phân phối cần 4 tiêu chuẩn.
Xác định câu đúng nhất?
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận bằng 0
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp bắt đầu có
lãi.
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp bắt đầu lỗ
vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận gần bằng 0.
Xác định câu đúng nhất?
Xung đột chiều ngang là những xung đột giữa các trung
gian với nhau.
Xung đột chiều ngang là những xung đột giữa nhà sản xuất
với các trung gian khác.
Xung đột chiều ngang là những xung đột giữa các trung gian ở cùng một
cấp độ phân phối trong kênh.
Xung đột chiều ngang là là những xung đột xảy ra giữa
các thành viên ở các cấp độ phân phối khác nhau.
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động của kênh phân phối thông qua 4 dòng chảy.
Hoạt động của kênh phân phối thông qua 3 dòng chảy.
Hoạt động của kênh phân phối thông qua 6 dòng chảy.
Hoạt động của kênh phân phối thông qua 5 dòng chảy.
Xác định câu đúng nhất?
Quan hệ giữa các thành viên trong kênh phân phối hình thành một cách
tự do theo cơ chế thị trường là biểu hiện của kênh phân phối truyền thống.
Quan hệ giữa các thành viên trong kênh phân phối hình
thành một cách tự do theo cơ chế thị trường là biểu hiện của kênh phân phối
liên kết dọc.
Quan hệ giữa các thành viên trong kênh phân phối hình
thành một cách tự do theo cơ chế thị trường là biểu hiện của kênh phân phối truyền
thống và liên kết dọc.
Quan hệ giữa các thành viên trong kênh phân phối hình
thành một cách tự do theo cơ chế thị trường là biểu hiện của kênh phân phối VMS
được quản lý.
Xác định câu đúng nhất?
Các quyết định marketing của nhà bán lẻ: giá cả, xúc
tiến hỗn hợp, thị trường trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.
Các quyết định marketing của nhà bán lẻ: địa điểm, xúc
tiến hỗn hợp, thị trường trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.
Các quyết định marketing của nhà bán lẻ: địa điểm, giá cả, xúc tiến
hỗn hợp, thị trường trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.
Các quyết định marketing của nhà bán lẻ: địa điểm, giá
cả, thị trường trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.
Xác định câu đúng nhất?
Mục tiêu của chiêu thị là bán hết số sản phẩm mà DN tạo
ra.
Mục tiêu của chiêu thị là quản cáo cho doanh nghiệp.
Mục tiêu của chiêu thị là tìm kiếm khách hàng cho
doanh nghiệp.
Mục tiêu của chiêu thị là bán hết số sản phẩm mà DN tạo ra trong điều
kiện có nhiều chủ thể cạnh tranh khác trên thị trường
Xác định câu đúng nhất?
Chào hàng là phương pháp sử dụng nhân viên giao hàng để đưa hàng đến
giới thiệu và bán trực tiếp cho khách.
Chào hàng là việc mang hàng đến chỗ đông người giới
thiệu.
Chào hàng là việc bày sản phẩm của mình tại các hội chợ,
triển lãm để giới thiệu và bán sản phẩm.
Chào hàng là việc bày sản phẩm của mình tại các gian
hàng mẫu của công ty.
Xác định câu đúng nhất?
Thương hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt các sản
phẩm khác nhau.
Thương hiệu là nhãn hiệu dùng để phân biệt sản phẩm của
các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau, được đăng ký xác nhận của cơ quan bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoặc ngoài nước.
Thương hiệu là những dấu hiệu (có thể tác động qua các
giác quan của con người) dùng để phân biệt sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh
doanh khác nhau.
Thương hiệu là những dấu hiệu (có thể tác động qua các giác quan của
con người) dùng để phân biệt sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác
nhau, được đăng ký xác nhận của cơ quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoặc
ngoài nước.
Xác định câu đúng nhất?
Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ bảng hiệu.
Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ nhãn hiệu.
Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ cạnh tranh.
Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ thương hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Quy trình đặt tên cho thương hiệu gồm 7 bước.
Quy trình đặt tên cho thương hiệu gồm 4 bước.
Quy trình đặt tên cho thương hiệu gồm 5 bước.
Quy trình đặt tên cho thương hiệu gồm 6 bước.
Xác định câu đúng nhất?
Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi xây dựng thương hiệu
là nguyên tắc mà tất cả các quốc gia đều sử dụng..
Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi xây dựng thương hiệu
là nguyên tắc mà một số nước châu Âu hiện sử dụng.
Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi xây dựng thương hiệu là nguyên tắc
mà các nước châu Á và một số nước châu Âu hiện sử dụng.
Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi xây dựng thương hiệu
là nguyên tắc mà các nước châu Á hiện sử dụng.
Xác định câu đúng nhất?
Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu: thân thiện và có ý
nghĩa, đơn giản, dễ đọc, khác biệt, nổi trội và độc đáo, có khả năng liên tưởng.
Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu: ngắn gọn, thân thiện và có ý nghĩa,
đơn giản, dễ đọc, khác biệt, nổi trội và độc đáo, có khả năng liên tưởng.
Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu: ngắn gọn, đơn giản, dễ
đọc, khác biệt, nổi trội và độc đáo, có khả năng liên tưởng.
Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu: ngắn gọn, thân thiện
và có ý nghĩa, khác biệt, nổi trội và độc đáo, có khả năng liên tưởng.
Xác định câu đúng nhất?
Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm để thuyết phục người
tiêu dùng là một trong những yêu cầu đối với nhân viên bán hàng.
Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm để thuyết phục người
tiêu dùng là một trong những yêu cầu đối với nhân viên chào hàng.
Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm để thuyết phục người tiêu dùng là
một trong những yêu cầu đối với nhân viên marketing.
Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm để thuyết phục người
tiêu dùng là một trong những yêu cầu đối với nhân viên giao hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Các điểm bán hàng có tính thử nghiệm để khảo sát thị
hiếu, nguyện vọng của khách hàng là hình thức PR cho doanh nghiệp.
Các điểm bán hàng có tính thử nghiệm để khảo sát thị hiếu, nguyện vọng
của khách hàng là hình thức bán hàng trực tiếp tại cửa hàng mẫu của doanh nghiệp.
Các điểm bán hàng có tính thử nghiệm để khảo sát thị
hiếu, nguyện vọng của khách hàng là hình thức quảng cáo.
Các điểm bán hàng có tính thử nghiệm để khảo sát thị
hiếu, nguyện vọng của khách hàng là hình thức chào hàng.
Xác định câu đúng nhất?
Quảng cáo tuyên truyền là cách sử dụng chữ viết, tiếng
nói, hình ảnh, sản phẩm mẫu để trình bày thông báo tới người tiêu dùng về sản
phẩm.
Quảng cáo tuyên truyền hình ảnh, sản phẩm mẫu để trình
bày thông báo tới người tiêu dùng sản phẩm với mục đích thu hút sự chú ý lôi
kéo hành vi mua sản phẩm của người tiêu dùng.
Quảng cáo tuyên truyền là cách sử dụng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh,
sản phẩm mẫu để trình bày thông báo tới người tiêu dùng sản phẩm với mục đích
thu hút sự chú ý lôi kéo hành vi mua sản phẩm của người tiêu dùng.
Quảng cáo tuyên truyền là cách sử dụng chữ viết, tiếng
nói, hình ảnh, sản phẩm mẫu để đích thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Xác định câu đúng nhất?
Không được đánh lừa khách hàng, giới thiệu một đằng
khi bán một nẻo là yêu cầu của quảng cáo.
Không được đánh lừa khách hàng, giới thiệu một đằng khi bán một nẻo
là nguyên tắc của quảng cáo
Không được đánh lừa khách hàng, giới thiệu một đằng
khi bán một nẻo là mục tiêu của quảng cáo
Không được đánh lừa khách hàng, giới thiệu một đằng
khi bán một nẻo là đặc trưng của quảng cáo.
Xác định câu đúng nhất?
Khác biệt, nổi trội và độc đáo là những yếu tố về sự nhận biết
thương hiệu.
Khác biệt, nổi trội và độc đáo là những yếu tố về tên
thương hiệu
Khác biệt, nổi trội và độc đáo là những yếu tố về khả
năng liên tưởng thương hiệu.
Khác biệt, nổi trội và độc đáo là những yếu tố về logo
thương hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt chước, nhái lại của
doanh nghiệp khác là sự cần thiết khi xây dựng thương hiệu.
Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt chước, nhái lại của
doanh nghiệp khác là thói quen khi xây dựng thương hiệu.
Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt chước, nhái lại của
doanh nghiệp khác là yêu cầu khi xây dựng thương hiệu.
Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt chước, nhái lại của doanh nghiệp
khác là nguyên tắc khi xây dựng thương hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu dùng SP phù hợp với tính
cách mà họ mong muốn là một trong những ưu điểm của khẩu hiệu.
Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu dùng SP phù hợp với tính
cách mà họ mong muốn là một trong những ưu điểm của nhãn hiệu.
Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu dùng SP phù hợp với tính cách mà họ
mong muốn là một trong những ưu điểm của tính cách thương hiệu.
Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu dùng SP phù hợp với tính
cách mà họ mong muốn là một trong những ưu điểm của nhạc hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động cơ mua sắm của KH
là một trong những ưu điểm của nhãn hiệu.
Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động cơ mua sắm của KH là một trong những
ưu điểm của khẩu hiệu.
Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động cơ mua sắm của KH
là một trong những ưu điểm của nhạc hiệu.
Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động cơ mua sắm của KH
là một trong những ưu điểm của logo và biểu tượng đặc trưng.
Xác định câu đúng nhất?
Được sử dụng trong giao dịch KD thay cho tên công ty là một trong những
ưu điểm của logo và biểu tượng đặc trưng của thương hiệu.
Được sử dụng trong giao dịch KD thay cho tên công ty
là một trong những ưu điểm của tên thương hiệu.
Được sử dụng trong giao dịch KD thay cho tên công ty
là một trong những ưu điểm của nhãn hiệu.
Được sử dụng trong giao dịch KD thay cho tên công ty
là một trong những ưu điểm của tính cách thương hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Xác định môi trường của việc tạo dựng thương hiệu là
bước thứ 2 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu.
Xác định môi trường của việc tạo dựng thương hiệu là bước thứ nhất
trong quy trình đặt tên cho thương hiệu.
Xác định môi trường của việc tạo dựng thương hiệu là
bước thứ 3 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu.
Xác định môi trường của việc tạo dựng thương hiệu là
bước thứ 4trong quy trình đặt tên cho thương hiệu.
Xác định câu đúng nhất?
Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản phẩm: Phải xác định và thể hiện
được thương hiệu; Truyền tải những thông tin mô tả và thuyết phục về sản phẩm;
Thuận tiện trong chuyên chở và bảo quẩn sản phẩm; Thuận tiện trong tiêu dung và
bảo quản tại nhà.
Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản phẩm: Truyền tải
những thông tin mô tả và thuyết phục về sản phẩm; Thuận tiện trong chuyên chở
và bảo quẩn sản phẩm; Thuận tiện trong tiêu dung và bảo quản tại nhà.
Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản phẩm: Phải xác định
và thể hiện được thương hiệu; Thuận tiện trong chuyên chở và bảo quẩn sản phẩm;
Thuận tiện trong tiêu dung và bảo quản tại nhà.
Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản phẩm: Phải xác định
và thể hiện được thương hiệu; Truyền tải những thông tin mô tả và thuyết phục về
sản phẩm; Thuận tiện trong chuyên chở và bảo quẩn sản phẩm.
Xác định câu đúng nhất?
Để tổ chức hoạt động marketing Nhà nước cần thể hiện 6
vai trò.
Để tổ chức hoạt động marketing Nhà nước cần thể hiện 3
vai trò.
Để tổ chức hoạt động marketing Nhà nước cần thể hiện 4
vai trò.
Để tổ chức hoạt động marketing Nhà nước cần thể hiện 5 vai trò.
Xác định câu đúng nhất?
Để tổ chức hoạt động marketing doanh nghiệp cần thực hiện 4 nhiệm vụ.
Để tổ chức hoạt động marketing doanh nghiệp cần thực
hiện 6 nhiệm vụ.
Để tổ chức hoạt động marketing doanh nghiệp cần thực
hiện 5 nhiệm vụ.
Để tổ chức hoạt động marketing doanh nghiệp cần thực
hiện 3 nhiệm vụ.
Xác định câu đúng nhất?
Kỹ năng điều hành theo phương thức làm việc: kỹ năng
điều hành trực tiếp, kỹ năng ủy quyền, kỹ năng tổ chức, kỹ năng nghiệp vụ.
Kỹ năng điều hành theo phương thức làm việc: kỹ năng điều hành trực tiếp,
kỹ năng ủy quyền, kỹ năng xây dựng hệ thống.
Kỹ năng điều hành theo phương thức làm việc: kỹ năng
xây dựng hệ thống, kỹ năng tư duy, kỹ năng tổ chức, kỹ năng nghiệp vụ.
Kỹ năng điều hành theo phương thức làm việc: kỹ năng
điều hành trực tiếp, kỹ năng ủy quyền, kỹ năng tư duy, kỹ năng tổ chức.
Xác định câu đúng nhất?
Đặc điểm của giao tiếp: phải có hai phía tham gia giao
tiếp, mỗi phía có thể có một hoặc nhiều người.
Đặc điểm của giao tiếp: Phải có thông điệp chuyển từ
người gửi sang người nhận.
Đặc điểm của giao tiếp: phải có hai phía tham gia giao tiếp, mỗi
phía có thể có một hoặc nhiều người; phải có thông điệp chuyển từ người gửi
sang người nhận.
Đặc điểm của giao tiếp: phải có hai phía tham gia giao
tiếp, mỗi phía có thể có một hoặc nhiều người; các bên tham gia phải có khả
năng giao tiếp.
Xác định câu đúng nhất?
Quá trình giao tiếp gồm 5 bước.
Quá trình giao tiếp gồm 4 bước.
Quá trình giao tiếp gồm 3 bước.
Quá trình giao tiếp gồm 2 bước.
Xác định câu đúng nhất?
Giúp cho người khác không hiểu nhầm lãnh đạo và ý đồ, mục tiêu của họ
để không cản trở là vai trò của giao tiếp trong lãnh đạo.
Giúp cho người khác không hiểu nhầm lãnh đạo và ý đồ,
mục tiêu của họ để không cản trở là yêu cầu của giao tiếp.
Giúp cho người khác không hiểu nhầm lãnh đạo và ý đồ,
mục tiêu của họ để không cản trở là nguyên tắc của giao tiếp.
Giúp cho người khác không hiểu nhầm lãnh đạo và ý đồ,
mục tiêu của họ để không cản trở là đặc điểm của giao tiếp.
Xác định câu đúng nhất?
Không nói thừa, không có cử chỉ thừa là đặc điểm của
giao tiếp.
Không nói thừa, không có cử chỉ thừa là nguyên tắc của giao tiếp.
Không nói thừa, không có cử chỉ thừa là yêu cầu của
giao tiếp.
Không nói thừa, không có cử chỉ thừa là mục tiêu của
giao tiếp.
Xác định câu đúng nhất?
Đàm phán là hoạt động giao tiếp đặc biệt giữa người điều
hành với đối tác đàm phán nhằm đạt tới một thỏa thuận mong muốn về một vấn đề cụ
thể nào đó.
Đàm phán là hoạt động giữa người điều hành với đối tác
đàm phán nhằm đạt tới một thỏa thuận mong muốn về một vấn đề cụ thể nào đó.
Đàm phán là hoạt động trao đổi đặc biệt giữa người điều hành với đối
tác đàm phán nhằm đạt tới một thỏa thuận mong muốn về một vấn đề cụ thể nào đó.
Đàm phán là quá trình giao tiếp đặc biệt giữa những
người điều hành nhằm đạt tới một thỏa thuận nào đó.
Xác định câu đúng nhất?
Phải đạt được kết quả tốt nhất trong số các kết quả dự
kiến là yêu cầu của giao tiếp.
Phải đạt được kết quả tốt nhất trong số các kết quả dự
kiến là yêu cầu của trao đổi.
Phải đạt được kết quả tốt nhất trong số các kết quả dự
kiến là yêu cầu của điều hành.
Phải đạt được kết quả tốt nhất trong số các kết quả dự kiến là yêu cầu
của đàm phán.
Xác định câu đúng nhất?
Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh doanh của doanh
nghiệp: tri thức và thông tin, khả năng giữ bí mật ý đồ kinh doanh, sự quyết
đoán của lãnh đạo, biết sử dụng các mưu kế trong kinh doanh.
Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh doanh của doanh nghiệp: tiềm
năng (sức mạnh) của DN, tri thức và thông tin, Khả năng giữ bí mật ý đồ kinh
doanh, sự quyết đoán của lãnh đạo, biết sử dụng các mưu kế trong kinh doanh.
Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh doanh của doanh
nghiệp: tiềm năng (sức mạnh) của DN, khả năng giữ bí mật ý đồ kinh doanh, sự
quyết đoán của lãnh đạo, biết sử dụng các mưu kế trong kinh doanh.
Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh doanh của doanh
nghiệp: tiềm năng (sức mạnh) của DN, tri thức và thông tin, sự quyết đoán của
lãnh đạo, biết sử dụng các mưu kế trong kinh doanh.
Xác định câu đúng nhất?
Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN: Phải thực hiện từng bước,
tích tiểu thành đại; Người lãnh đạo phải là trung tâm điểm của văn hóa doanh
nghiệp.
Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN: Phải đi từ xa đến gấn,
từ vật chất đến tinh thần Người lãnh đạo phải là trung tâm điểm của văn hóa
doanh nghiệp.
Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN: Phải đi từ xa đến gấn,
từ vật chất đến tinh thần; Phải thực hiện từng bước, tích tiểu thành đại.
Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN: Phải đi từ xa đến gấn, từ vật chất đến
tinh thần; Phải thực hiện từng bước, tích tiểu thành đại; Người lãnh đạo phải
là trung tâm điểm của văn hóa doanh nghiệp.
Xác định câu đúng nhất?
Để làm tốt chức năng điều hành DN cần có: có kỹ năng điều hành, có kỹ
năng giao tiếp, có kỹ năng đàm phán, phải xây dựng và thực hành văn hoá DN.
Để làm tốt chức năng điều hành DN cần có: có kỹ năng
giao tiếp, có kỹ năng đàm phán, phải xây dựng và thực hành văn hoá DN.
Để làm tốt chức năng điều hành DN cần có: có kỹ năng
điều hành, có kỹ năng đàm phán, phải xây dựng và thực hành văn hoá DN.
Để làm tốt chức năng điều hành DN cần có: có kỹ năng
điều hành, có kỹ năng giao tiếp, phải xây dựng và thực hành văn hoá DN.
Xác định câu đúng nhất?
Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp là nguyên tắc trong đàm
phán.
Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp là yêu cầu
trong đàm phán.
Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp là đặc điểm
trong đàm phán.
Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp là kỹ năng
trong đàm phán.
Xác định câu đúng nhất?
Văn hóa DN là một hệ thống các giá trị, niềm tin, nhận
thức, cách nghĩ, cách sống được tuyệt đại đa số các thành viên của một tổ chức
đồng thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại và phát triển của tổ chức.
Văn hóa DN là một hệ thống các triết lý, niềm tin, nhận
thức, cách nghĩ, cách sống được tuyệt đại đa số các thành viên của một tổ chức
đồng thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại và phát triển của tổ chức.
Văn hóa DN là một hệ thống các triết lý, giá trị, niềm tin, nhận thức,
cách nghĩ, cách sống được tuyệt đại đa số các thành viên của một tổ chức đồng
thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại và phát triển của tổ chức.
Văn hóa DN là một hệ thống các triết lý, giá trị, nhận
thức, cách nghĩ, cách sống được tuyệt đại đa số
các thành viên của một tổ chức đồng thuận trong tiến
trình lịch sử tồn tại và phát triển của tổ chức.
Xác định câu đúng nhất?
Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động marketing,
Nhà nước cần thực hiện tốt 4 vai trò.
Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động marketing, Nhà nước cần
thực hiện tốt 5 vai trò.
Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động marketing,
Nhà nước cần thực hiện tốt 6 vai trò.
Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động marketing,
Nhà nước cần thực hiện tốt 3 vai trò.
Xác định câu đúng nhất?
Để tổ chức tốt hoạt động marketing, Doanh nghiệp cần thực hiện tốt 4
chức năng.
Để tổ chức tốt hoạt động marketing, Doanh nghiệp cần
thực hiện tốt 3 chức năng.
Để tổ chức tốt hoạt động marketing, Doanh nghiệp cần
thực hiện tốt 5 chức năng.
Để tổ chức tốt hoạt động marketing, Doanh nghiệp cần
thực hiện tốt 6 chức năng.
Xác định câu đúng nhất?
Nội dung của văn hóa doanh nghiệp được cấu thành từ 4
bộ phận.
Nội dung của văn hóa doanh nghiệp được cấu thành từ 3 bộ phận.
Nội dung của văn hóa doanh nghiệp được cấu thành từ 5
bộ phận.
Nội dung của văn hóa doanh nghiệp được cấu thành từ 2
bộ phận.
Xác định câu đúng nhất?
Lưu ý trong thời gian đàm phán là: Kiên nhẫn, bình tĩnh nhanh trí chớp
lấy thời cơ; Không cho đối tượng biết điểm chết của mình; Quan sát thái độ của
đối tượng; Biết chắc có lợi cho mình mới có hành động bước ngoặt.
Yêu cầu trong đàm phán là: Kiên nhẫn, bình tĩnh nhanh
trí chớp lấy thời cơ; Không cho đối tượng biết điểm chết của mình; Quan sát
thái độ của đối tượng; Biết chắc có lợi cho mình mới có hành động bước ngoặt.
Nguyên tắc trong đàm phán là: Kiên nhẫn, bình tĩnh
nhanh trí chớp lấy thời cơ; Không cho đối tượng biết điểm chết của mình; Quan
sát thái độ của đối tượng; Biết chắc có lợi cho mình mới có hành động bước ngoặt.
Trình tự trong đàm phán là: Kiên nhẫn, bình tĩnh nhanh
trí chớp lấy thời cơ; Không cho đối tượng biết điểm chết của mình; Quan sát
thái độ của đối tượng; Biết chắc có lợi cho mình mới có hành động bước ngoặt.
Xác định câu đúng nhất?
Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp là tầng thứ nhất của
văn hóa doanh nghiệp.
Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp là tầng thứ ba của
văn hóa doanh nghiệp.
Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp là tầng thứ hai của văn hóa
doanh nghiệp.
Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp là tầng thứ tư của
văn hóa doanh nghiệp.
Xác định câu đúng nhất?
Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện 3 nguyên tắc.
Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện 4 nguyên tắc.
Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện 5 nguyên tắc.
Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện 6 nguyên tắc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét