Pháp Luật Đại Cương EG04

 

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG EG04

1.    Pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.

b. Hệ thống các quy tắc xử sự do xã hội cùng ban hành và thực hiện.

c. Các quy định bắt buộc phải thực hiện trong một cộng đồng dân cư nhất định.

d. Hệ thống các quy định do Chính phủ ban hành.

 

2.    Quan hệ pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước.

b. Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước và các cá nhân.

c. Quan hệ giữa nhà nước và công dân.

d. Quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.

 

3.    Bộ phận nào giữ vị trí trung tâm trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay?

Chọn một câu trả lời:

a. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

b. Đảng cộng sản Việt Nam

c. Nhà nước CHXHCN Việt Nam 

d. Các tổ chức, đoàn thể quần chúng

 

4.    Chủ thể của quan hệ pháp luật là tổ chức:

Chọn một câu trả lời:

a. Phải là cơ quan nhà nước.

b. Chỉ có các tổ chức kinh tế.

c. Gồm các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.

d. Chỉ có các đảng, tổ chức xã hội

 

5.    Ở Việt Nam hiện nay, quyền lực nhà nước là:

Chọn một câu trả lời:

a. Thuộc về nhân dân, nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực nhà nước do dân bầu

c. Quyền lực của các nhân viên và cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.

b. Quyền lực tự nhiên, mặc nhiên thuộc về cơ quan nhà nước khi họ lên nắm quyền quản lý xã hội.

d. Do kế thừa từ các kiểu nhà nước trong lịch sử.

 

6.    Xét về bản chất, nhà nước là:

Chọn một câu trả lời:

a. Một hiện tượng xã hội luôn thể hiện tính giai cấp và tính xã hội.

b. Một hiện tượng xã hội, phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của giai cấp thống trị nắm giữ các bộ phận trong bộ máy nhà nước.

c. Một hiện tượng tự nhiên, quyền lực tự sinh ra và tự mất đi theo sự phát triển của xã hội.

d. Một hiện tượng siêu nhiên, quyền lực nhà nước là vô hạn và khó xác định.

 

7.    Cơ quan quản lý nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.

b. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

c. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

d. Tất cả các cơ quan nhà nước.

 

8.    Khẳng định SAI về hành vi tham nhũng:

Chọn một câu trả lời:

a. Động cơ của hành vi tham nhũng là vì vụ lợi

b. Chủ thể tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn

c. Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao

d. Hành vi tham nhũng chỉ xảy ra trong cơ quan nhà nước

 

9.    Ở Việt Nam hiện nay, chủ quyền quốc gia do:

Chọn một câu trả lời:

a. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nắm giữ và thực hiện. b. Đảng cộng sản Việt Nam nắm giữ và thực hiện.

c. Cả hệ thống chính trị cùng nắm giữ và thực hiện.

d. Toàn thể xã hội nắm giữ và thực hiện.

 

10. Ở Việt Nam hiện nay:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ Nhà nước mới có một bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi quyền lực và quản lý xã hội.   

b. Các tổ chức chính trị - xã hội cũng có bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi quyền lực và quản lý xã hội.

c. Đảng cộng sản cũng có một bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi quyền lực và quản lý xã hội.

d. Tất cả các tổ chức, đoàn thể trong xã hội đều có bộ máy tổ chức riêng để tham gia thực thi quyền lực và quản lý xã hội.

 

11. Trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay, Nhà nước giữ vị trí trung tâm và có vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì:

Chọn một câu trả lời:

a. Nhà nước là tổ chức có sức mạnh lớn nhất trong hệ thống chính trị bảo đảm cho việc thực hiện quyền lực nhân dân.

b. Nhà nước có một hệ thống cơ quan đại diện từ trung ương tới địa phương bao gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

c. Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất.

d. Tất cả các phương án đều đúng

 

12. Cơ quan xét xử ở Việt Nam hiện nay bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định

b. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

c. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

d. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.

 

13. Áp dụng pháp luật là:

a. Hình thức thực hiện pháp luật của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

b. Hình thức thực hiện pháp luật của bất cứ tổ chức, cá nhân nào trong xã hội.

c. Hình thức thực hiện pháp luật của tất cả các cá nhân.

d. Hình thức thực hiện pháp luật của tất cả các tổ chức.

 

 

14. Ở Việt Nam hiện nay:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.

b. Đảng cộng sản Việt Nam có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.

c. Toàn thể nhân dân và các tổ chức, đoàn thể xã hội đều có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.

d. Tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị đều có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.

 

15. Ủy ban nhân dân cấp Huyện do cơ quan nào bầu ra?

Chọn một câu trả lời:

a. Hội đồng nhân dân cấp Huyện

b. Ủy ban nhân dân cấp Xã

c. Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh

d. Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

 

16. Chức năng của nhà nước là:

Chọn một câu trả lời:

a. Những hoạt động thuộc vai trò của nhà nước.

b. Những hoạt động của nhà nước thể hiện bản chất, vai trò của nó.

c. Những hoạt động thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.

d. Toàn bộ vai trò và nhiệm vụ của nhà nước.

 

17. Cơ quan hành chính nhà nước nào có thẩm quyền chung cao nhất ở địa phương?

Chọn một câu trả lời:

a. Kho bạc

b. Hội đồng nhân dân

c. Ngân hàng Nhà nước

d. Ủy ban nhân dân

 

18. Sự kiện nào là sự kiện pháp lý?

Chọn một câu trả lời:

a. X cầu hôn Y và dự định sẽ kết hôn.

b. Ủy ban nhân dân xã A cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho B và C.

c. Đại hội chi đoàn D bầu N làm Bí thư chi đoàn.

d. Đại hội chi bộ M bầu T làm Bí thư chi bộ.

 

 

19. Nhà nước quản lý dân cư theo:

Chọn một câu trả lời:

a. Nơi sinh

b. Đơn vị hành chính lãnh thổ

c. Nghề nghiệp, vị trí xã hội

d. Huyết thống

 

20. Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Các hình thức mang tính chính thống và không chính thống.

b. Các hình thức mang tính pháp lý và các hình thức ít hoặc không mang tính pháp lý

c. Các hình thức cưỡng chế và thuyết phục

d. Các hình thức mang tính tổ chức và hướng dẫn

 

21. Cơ quan quyền lực nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

b. Tất cả các cơ quan nhà nước.

c. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

d. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.

 

22. Nhà nước là:

Chọn một câu trả lời:

a. Tổ chức của toàn thể nhân dân.

b. Tổ chức quyền lực công đặc biệt.

c. Một tổ chức chính trị - xã hội.

d. Một tổ chức chính trị đặc biệt

 

 

23. Hoạt động nào chỉ có Nhà nước mới có quyền thực hiện?

Chọn một câu trả lời:

a. Phát hành trái phiếu.

b. Thu thuế.

c. Thu lệ phí.

d. Thu phí.

 

24. Nhận định đúng vể vị trí của cơ quan Hội đồng nhân dân:

Chọn một câu trả lời:

a. Là cơ quan xét xử ở địa phương.

b. Là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.

c. Là cơ quan công tố ở địa phương.

d. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.

 

25. Các hình thức cơ bản của pháp luật gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Tập quán pháp và tiền lệ pháp.

b. Tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.

c. Tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.

d. Tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.

 

26. Nội dung không thuộc đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống.

b. Văn bản chỉ chứa đựng những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành mới.

c. Văn bản có chứa đựng các quy phạm được nhà nước bảo đảm thực hiện.

d. Văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật ban hành theo một trình tự thủ tục nhất định.

 

27. Ở Việt Nam hiện nay, văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

Chọn một câu trả lời:

a. Nghị định của chính phủ.

b. Thông tư của bộ.

c. Nghị quyết của HĐND.

 d. Quyết định của tòa án.

 

28. Nhận định đúng về Viện kiểm sát nhân dân các cấp:

Chọn một câu trả lời:

a. Là cơ quan quyền lực nhà nước.

b. Là cơ quan công tố của nước ta.

c. Là cơ quan quản lý nhà nước.

d. Là cơ quan xét xử của nước ta.

 

29. Nội dung không phải là đặc trưng của pháp luật:

 Chọn một câu trả lời:

a. Có sự thay đổi cho phù hợp với sự biến đổi của điều kiện xã hội.

b. Có tính quy phạm phổ biến.

c. Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện

d. Có tính xác định về hình thức.

 

30. Nhận định đúng về Tòa án nhân dân các cấp:

Chọn một câu trả lời:

a. Là cơ quan công tố của nước ta.

b. Là cơ quan quản lý nhà nước.

c. Là cơ quan quyền lực nhà nước.

d. Là cơ quan xét xử của nước ta.

 

31. Xét về bản chất, pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Sự thể hiện ý chí của các đảng phải chính trị trong xã hội.

b. Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.

c. Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền và ý chí chung của toàn xã hội.

d. Sự thể hiện ý chí chung của một cộng đồng dân cư.

 

 

32. Nhận định đúng vể vị trí của cơ quan Ủy ban nhân dân:

Chọn một câu trả lời:

a. Là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.

b. Là cơ quan tư pháp ở địa phương.

c. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.

d. Là cơ quan lập pháp ở địa phương.

 

33. Sự kiện pháp lý bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Các hành vi thực tế do các chủ thể pháp luật trực tiếp thực hiện.

b. Các hành vi pháp lý và sự biến pháp lý.

c. Các hành vi và sự kiện thực tế.

d. Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong thực tế.

 

34. Sự kiện pháp lý là:

Chọn một câu trả lời:

a. Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống.

b. Hành vi thực tế được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức có khả năng nhận thức đầy đủ.

c. Sự kiện có thể xảy ra trong thực tế, không phụ thuộc vào ý chí của con người.

d. Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.

 

35. Hành vi có điểm gì khác biệt so với sự biến?

Chọn một câu trả lời:

a. Hành vi không có ý nghĩa pháp lý.

b. Hành vi có ý nghĩa pháp lý.

c. Hành vi phụ thuộc vào ý chí của con người.

d. Hành vi không có dấu hiệu ý chí.

 

36. Quy phạm pháp luật có đặc điểm gì khác với những quy phạm xã hội khác?

Chọn một câu trả lời:

a. Được xã hội công nhận.

b. Sử dụng nhiều lần trong cuộc sống.

c. Là quy tắc xử sự chung.

d. Luôn thể hiện ý chí của nhà nước.

 

37. Năng lực hành vi pháp luật của chủ thể:

Chọn một câu trả lời:

a. Là năng lực mà cá nhân nào cũng có.

b. Luôn phát sinh từ khi cá nhân sinh ra.

c. Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.

d. Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong quan hệ pháp luật.

 

38. Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:

Chọn một câu trả lời:

a. Biện pháp cưỡng chế mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.

b. Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.

c. Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà con người sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo quy định của pháp luật.

d. Quy tắc, cách thức xử sự mà chủ thể pháp luật phải thực hiện khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.

 

39. Năng lực pháp luật của chủ thể:

Chọn một câu trả lời:

a. Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.

b. Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong quan hệ pháp luật.

c. Chỉ phát sinh khi cá nhân đạt đến một độ tuổi nhất định.

d. Luôn phụ thuộc vào điều kiện nhận thức của cá nhân.

 

40. Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:

Chọn một câu trả lời:

a. Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.

b. Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.

c. Chủ thể và điều kiện cần thực hiện theo quy phạm pháp luật.

d. Phạm vi quan hệ xã hội nào sẽ được điều chỉnh bởi quy phạm đó.

 

41. Nhận định sai về cách thức trình bày quy phạm pháp luật:

Chọn một câu trả lời:

a. Một hoặc nhiều quy phạm pháp luật được trình bày trong một điều của một văn bản quy phạm pháp luật.

b. Tất cả các bộ phận của một quy phạm có thể được trình bày trong cùng một điều, khoản của một văn bản quy phạm pháp luật.

c. Các bộ phận của một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong các điều khoản khác nhau của cùng một văn bản quy phạm pháp luật.

d. Các bộ phận của quy phạm pháp luật phải được trình theo trật tự: giả định – quy định – chế tài.

 

42. Chủ thể của quan hệ pháp luật trong pháp luật Việt Nam là cá nhân:

Chọn một câu trả lời:

a. Gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam.

b. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.

c. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.

d. Chỉ có công dân Việt Nam.

 

43. Nội dung thể hiện tính ý chí của quan hệ pháp luật: Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ pháp luật chỉ thể hiện ý chí của nhà nước.

b. Quan hệ pháp luật chỉ thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.

c. Quan hệ pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.

d. Quan hệ pháp luật vừa thể hiện ý chí của nhà nước vừa thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.

 

44. Nội dung không thuộc điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân:

Chọn một câu trả lời:

a. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật nhất định một cách độc lập.

b. Hoạt động theo những lĩnh vực, ngành nghề do nhà nước chỉ định.

c. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.

d. Được thành lập một cách hợp pháp và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

 

45. Cơ cấu của quy phạm pháp luật:

Chọn một câu trả lời:

a. Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước.

b. Bao gồm các bộ phận khác nhau tùy theo từng loại quy phạm.

c. Bao gồm ba bộ phận là: quy phạm điều chỉnh, quy phạm bảo vệ và quy phạm xung đột.

d. Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài.

 

46. Chủ thể của quan hệ pháp luật:

Chọn một câu trả lời:

a. Là tổ chức hoặc cá nhân có đủ những điều kiện do pháp luật quy định.

b. Là tổ chức hoặc cá nhân bất kỳ trong xã hội.

c. Chỉ gồm các cơ quan nhà nước.

d. Chỉ gồm các cá nhân nhất định.

 

47. Nội dung của quan hệ pháp luật:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ bao gồm quyền của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.

b. Bao gồm các quyền và nghĩa vụ chủ thể do các chủ thể tự do thỏa thuận trong khi xác lập quan hệ pháp luật.

c. Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.

d. Chỉ bao gồm nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định.

 

48. Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:

Chọn một câu trả lời:

a. Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.

b. Biện pháp cưỡng chế mà Nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.

c. Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà chủ thể pháp luật phải xử sự theo quy định của pháp luật.

d. Biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc khi vi phạm pháp luật.

 

49. Lỗi của chủ thể là:

Chọn một câu trả lời:

a. Thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.

b. Mục đích sai trái mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

c. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

d. Động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.

 

50. Sử dụng pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.

b. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình theo quy định của pháp luật.

c. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý mình.

d. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế, giữ mình để không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.

 

51. Cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt một người vi phạm giao thông là hình thức thực hiện pháp luật nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Sử dụng pháp luật.

b. Áp dụng pháp luật.

c. Tuân thủ pháp luật.

d. Thi hành pháp luật.

 

52. Trách nhiệm pháp lý là:

Chọn một câu trả lời:

a. Biện pháp trách nhiệm mà nhà nước buộc chủ thể phải thực hiện để thay thế cho nghĩa vụ pháp lý mà họ không thực hiện.

b. Chế tài của pháp luật áp dụng đối với chủ thể vi phạm buộc họ phải khắc phục hậu quả đã gây ra bởi hành vi vi phạm pháp luật.

c. Sự bắt buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi do họ đã vi phạm pháp luật.

d. Biện pháp trừng phạt do bên chịu thiệt hại bởi hành vi vi phạm áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật.

 

 

53. Công dân kiềm chế không mua bán trái phép ma túy là hình thức pháp luật nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Áp dụng pháp luật.

b. Thi hành pháp luật.

c. Sử dụng pháp luật.

d. Tuân theo pháp luật

 

54. Nội dung không thuộc đặc điểm của truy cứu trách nhiệm pháp lý:

 Chọn một câu trả lời:

a. Chủ thể tiến hành truy cứu là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

b. Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý phải được tiến hành theo những trình tự, thủ tục rất chặt chẽ do pháp luật quy định.

c. Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với chủ thể vi phạm pháp luật.

d. Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý căn cứ vào hậu quả mà hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội.

 

55. Yếu tố không thuộc dấu hiệu của vi phạm pháp luật?

Chọn một câu trả lời:

a. Tính có tổ chức trong quá trình thực hiện hành vi.

b. Tính có lỗi của hành vi.

c. Là hành vi xác định của con người.

d. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể.

 

56. Khách thể của vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.

b. Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi trái pháp luật xâm hại.

c. Những gì mà các bên chủ thể cùng hướng tới khi tham gia vào quan hệ pháp luật.

d. Những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể mong muốn đạt được.

 

57. Động cơ vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.

b. Thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.

c. Diễn biến tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

d. Lợi íchvật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

 

 

58. Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật: Chọn một câu trả lời:

a. Là các quy định của pháp luật về vi phạm và xử lý vi phạm pháp luật.

b. Bao gồm căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế.

c. Là hành vi vi phạm pháp luật và mức độ nghiêm trọng của hậu quả của hành vi.

d. Là cấu thành vi phạm pháp luật của chủ thể vi phạm.

 

 

59. Quan hệ pháp luật nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính?

Chọn một câu trả lời:

a. Doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng nhân viên vào làm việc.

b. Phối hợp công tác giữa cơ quan Quản lý thị trường và cơ quan Quản lý giá.

c. Tòa hành chính thụ lý vụ án hành chính.

d. Ủy ban nhân dân huyện mua văn phòng phẩm của công ty A.

 

60. Vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hành vi trái pháp luật do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

b. Hành vi trái pháp luật và gây ra thiệt hại cho xã hội.

c. Hành vi trái pháp luật và có lỗi của chủ thể.

d. Hành vi trái pháp luật của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.

 

61. Hoạt động áp dụng pháp luật có thể được tiến hành:

Chọn một câu trả lời:

a. Trong nhiều trường hợp khác nhau khi cần có sự can thiệp của nhà nước.

b. Chỉ khi có vi phạm pháp luật xảy ra trong thực tế.

c. Chỉ khi có sự yêu cầu của các chủ thể pháp luật.

d. Chỉ khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể mà họ yêu cầu nhà nước can thiệp

 

 

62. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật tố tụng dân sự là :

Chọn một câu trả lời:

a. Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với nhau, với các đương sự và giữa các đương sự với nhau.

b. Quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện một tội phạm.

c. Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân.

d. Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình giải quyết các vụ án hành chính.

 

63. Cấu thành của vi phạm pháp luật không bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật.

b. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.

c. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.

d. Quy phạm pháp luật làm cơ sở cho việc xử lý vi phạm.

 

 

64. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp là:

Chọn một câu trả lời:

a. Các quan hệ quản lý phát sinh giữa chủ thể quản lý với đối tượng bị quản lý.

b. Các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất và là nền tảng của chế độ nhà nước và xã hội.

c. Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân.

d. Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.

 

65. Tuân theo pháp luật là: Chọn một câu trả lời:

a. Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.

b. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý mình.

c. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.

d. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình.

 

66. Hình thức thực hiện pháp luật nào cho phép chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình?

Chọn một câu trả lời:

a. Áp dụng pháp luật.

b. Sử dụng pháp luật.

c. Tuân thủ pháp luật.

d. Thi hành pháp luật.

 

 

67. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật:

Chọn một câu trả lời:

a. Bao gồm chủ thể và động cơ vi phạm pháp luật của chủ thể.

b. Bao gồm hành vi trái pháp luật, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội.

c. Bao gồm lỗi của chủ thể, động cơ và mục đích vi phạm pháp luật.

d. Bao gồm chủ thể và lỗi của chủ thể.

 

68. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý là:

Chọn một câu trả lời:

a. Tất cả các phương án đều đúng

b. Phát sinh khi có vi phạm pháp luật hoặc khi có thiệt hại xảy ra do những nguyên nhân khác được pháp luật quy định.

c. Loại trách nhiệm do pháp luật quy định.

d. Luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước và luôn là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu..

 

 

69. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật tố tụng hình sự là :

Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện một tội phạm.

b. Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với nhau, với các đương sự và giữa các đương sự với nhau.

c. Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình giải quyết các vụ án hành chính.

d. Quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.

 

 

70. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hôn nhân và gia đình là:

Chọn một câu trả lời:

a. Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân.

b. Các quan hệ quản lý phát sinh giữa chủ thể quản lý với đối tượng bị quản lý.

c. Các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản phát sinh giữa các thành viên trong gia đình.

d. Các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất và là nền tảng của chế độ nhà nước và xã hội.

 

71. Mục đích vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

b. Nhu cầu thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.

c. Nhận thức của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.

d. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

 

 

72. Phương án đúng về yếu tố lỗi:

 Chọn một câu trả lời:

a. Bao gồm lỗi vô ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.

b. Chỉ có lỗi cố ý.

c. Vô ý không biết là không có lỗi.

d. Bao gồm lỗi cố ý và lỗi vô ý.

 

73. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

b. Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.

c. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.

d. Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.

 

74. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể là:

Chọn một câu trả lời:

a. Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý.

b. Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.

c. Khả năng mà pháp luật quy định cho chủ thể phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

d. Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.

 

75. Khách thể của hành vi trộm cắp tài sản là: Chọn một câu trả lời:

a. Diễn biến, tình tiết của vụ trộm

b. Tài sản bị trộm cắp.

c. Quyền sở hữu tài sản.

d. Chủ sở hữu tài sản bị trộm.

 

76. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.

b. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

c. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.

d. Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.

 

 

77. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa:

Chọn một câu trả lời:

a. Nhà nước và người phạm tội.

b. Người phạm tội và người bị hại

c. Cơ quan thi hành án và người bị hại

d. Cơ quan công an và Tòa án.

 

78. Hình thức áp dụng pháp luật có đặc điểm riêng là:

Chọn một câu trả lời:

a. Là hoạt động có tính quyền lực nhà nước.

b. Trao quyền thỏa thuận, lựa chọn cho các bên tham gia quan hệ pháp luật.

c. Thực hiện pháp luật một cách thụ động.

d. Thực hiện bằng cách không hành động.

 

79. Nội dung không thuộc vai trò của ý thức pháp luật đối với việc xây dựng và thực hiện pháp luật ?

Chọn một câu trả lời:

a. Ý thức pháp luật là yếu tố thúc đẩy việc thực hiện pháp luật trong thực tế.

b. Ý thức pháp luật tăng cường sự hiểu biết pháp luật của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.

c. Ý thức pháp luật là cơ sở để bảo đảm cho việc áp dụng pháp luật được đúng đắn, chính xác.

d. Ý thức pháp luật là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

 

80. Chủ thể của vi phạm pháp luật là:

Chọn một câu trả lời:

a. Mọi cá nhân, tổ chức xâm hại đến quan hệ xã hội.

b. Công dân mang quốc tịch nước sở tại xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật nước đó bảo vệ.

c. Các cơ quan nhà nước có chức năng quản lý xã hội.

d. Cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực hiện hành vi trái pháp luật và có lỗi, xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

 

81. Dựa trên cơ sở nào để phân loại các loại vi phạm pháp luật?

Chọn một câu trả lời:

a. Tính chất, mức độ nguy hiểm của vi phạm pháp luật.

b. Năng lực trách nhiệm của chủ thể.

c. Mức độ lỗi của hành vi.

d. Tính trái pháp luật của hành vi.

 

82. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật dân sự là:

Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ giữa các thương nhân với mục đích sinh lời.

b. Quan hệ chấp hành và điều hành.

c. Quan hệ về tài sản và quan hệ nhân thân.

d. Quan hệ về quản lý hộ khẩu, hộ tịch.

 

 

Biện pháp tác động của nhà nước là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:

a. Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.

b. Biện pháp cưỡng chế mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.

c. Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà con người sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo quy định của pháp luật.

d. Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.

 

83. Cơ cấu của quy phạm pháp luật:

a. Bao gồm các bộ phận khác nhau tùy theo từng loại quy phạm, quy phạm điều chỉnh khác với quy phạm bảo vệ và khác với quy phạm xung đột.

b. Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước.

c. Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài.

d. Bao gồm hai hoặc ba bộ phận tùy từng quy phạm.

 

84. Đặc điểm của áp dụng pháp luật là:

a. Tất cả các phương án đều đúng.

b. Hoạt động có tính quyền lực nhà nước.

c. Hoạt động có tính tổ chức rất cao.

d. Hoạt động nhằm cá biệt hóa các quy phạm pháp luật vào các trường hợp cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể.

 

85. Một tổ chức có thể được công nhận là pháp nhân khi:

a. Tất cả các phương án đều đúng.

b. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.

c. Được thành lập một cách hợp pháp và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

d. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật nhất định một cách độc lập.

 

86. Quan hệ pháp luật:

a. Vừa thể hiện ý chí của nhà nước vừa thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.

b. Chỉ thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.

c. Chỉ thể hiện ý chí của nhà nước.

d. Luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.

 

87. Quy phạm pháp luật:

a. Vừa có đặc điểm giống với đạo đức, phong tục tập quán vừa có những đặc điểm của riêng nó.

b. Chỉ khác với phong tục tập quán ở tính quyền lực nhà nước.

c. Chỉ khác với quy tắc đạo đức ở tính xác định về hình thức.

d. Là quy phạm xã hội nên hoàn toàn giống với đạo đức và phong tục tập quán.

 

88. Thi hành pháp luật là:

a. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình.

b. Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.

c. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế, giữ mình để không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.

d. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình.

 

89. Thực hiện pháp luật có hình thức:

a. Tất cả các phương án đều đúng.

b. Áp dụng pháp luật.

c. Sử dụng pháp luật.

d. Tuân theo pháp luật và thi hành pháp luật.

 

90. Trong các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật được trình bày theo cách:

a. Tất cả các phương án đều đúng.

b. Các bộ phận của một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong các điều khoản khác nhau.

c. Một hoặc nhiều quy phạm pháp luật được trình bày trong một điều của một văn bản quy phạm pháp luật.

d. Tất cả các bộ phận của một quy phạm có thể được trình bày trong cùng một điều khoản của một văn bản quy phạm pháp luật.

 

91. Sự kiện nào là sự kiện pháp lý?

a. A và B ký kết hợp đồng mua bán xe máy.

b. Đại hội công đoàn trường đại học M bầu chị N làm chủ tịch công đoàn Trưởng.

c. Đảng viên C vi phạm Điều lệ Đảng nên bị khai trừ ra khỏi Đảng.

d. Gia đình anh K đến gia đình chị H xin cưới chị H cho anh K.

 

92. Khái niệm đầy đủ về hành vi tham nhũng?

Chọn một câu trả lời:

a. Tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.

b. Tham nhũng là hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

c. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

d. Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

 

93. Ông A bị khởi tố hình sự về tội tham ô. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự này là?

 Chọn một câu trả lời:

a. Ông A và người bị hại

b. Cơ quan bảo vệ pháp luật và người bị hại

c. Cơ quan bảo vệ pháp luật và ông A

d. Nhà nước, xã hội và ông A

 

94. Nội dung không thuộc nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác:

Chọn một câu trả lời:

a. Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.

b. Không chuyển đổi vị trí công tác đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân

c. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

d. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

 

95. Anh A là lái xe được cơ quan giao nhiệm vụ trông kho hàng của cơ quan nhưng đã chiếm đoạt số tài sản này. Anh A phải chịu trách nhiệm về hành vi nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi

b. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi

c. Tham ô tài sản

d. Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản

 

96. Theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì?

Chọn một câu trả lời:

a. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

b. Chỉ kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng

c. , nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài.

d. Chỉ kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài.

 

97. Nội dung không thuộc đặc điểm của hành vi tham nhũng:

Chọn một câu trả lời:

a. Chủ thể tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn

b. Động cơ của hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.

c. Chủ thể tham nhũng phải là người giữ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước.

d. Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao

 

98. Người có chức vụ là:

Chọn một câu trả lời:

a. Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước

b. Người làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp ngoài nhà nước.

c. Người làm việc trong cơ quan nhà nước; Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước; Người làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp ngoài nhà nước.

d. Người làm việc trong cơ quan nhà nước

 

99. Trong trường hợp nào người môi giới hối lộ có thể được miễn trách nhiệm hình sự?

Chọn một câu trả lời:

a. Chủ động khai báo trước khi bị phát giác

b. Của hối lộ là lợi ích phi vật chất.

c. Thực hiện hành vi do lỗi vô ý

d. Giá trị môi giới dưới 200 triệu

 

100.                 Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây không phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác?

Chọn một câu trả lời:

a. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.

b. Quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công.

c. Bộ phận truyền thông, đối ngoại.

 d. Tổ chức cán bộ.

 

101.                 Bà M là Tổng giám đốc công ty. Anh L là con trai bà M hiện làm chuyên viên công tác cùng cơ quan. Bà M không được bổ nhiệm anh L đảm nhiệm vị trí công tác nào dưới đây theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018?

Chọn một câu trả lời:

a. Truyền thông, quan hệ công chúng.

b. Giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.

c. Giữ chức vụ quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng.

d. Giữ chức vụ quản lý về ký kết hợp đồng cho cơ quan

 

102.                 Hành vi nào sau đây không phải là hành vi tham nhũng?

Chọn một câu trả lời:

a. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.

b. Không thực hiện kịp thời trách nhiệm giải trình

c. Tham ô tài sản.

d. Nhận hối lộ; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.

 

103.                 Hành vi đưa hối lộ cho công chức nước ngoài, công chức của tổ chức quốc tế công diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam bị xử lý như thế nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ xử lý theo quy định của nước mà người đó mang quốc tịch.

b. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý

c. Theo quy định của tổ chức quốc tế.

d. Xử lý theo Bộ luật hình sự Việt Nam.

 

104.                 Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công là mấy năm?

Chọn một câu trả lời:

a. Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

b. Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

c. Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

d. Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

 

105.                 Theo quy định của BLHS 2015 về tội nhận hối lộ, người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì…

Chọn một câu trả lời:

a. Tùy theo mức độ nghiêm trọng mà quyết định xử lý hoặc không.

b. Bị xử lý theo tội danh này

c. Bị xử lý nếu người đưa hối lộ tố cáo

d. Không bị xử lý theo tội danh này.

 

106.                 Tên văn bản luật điều chỉnh hoạt động phòng chống tham nhũng hiện nay là?

Chọn một câu trả lời:

a. Luật phòng chống tham nhũng 2015

b. Luật phòng chống tham nhũng 2018

c. Luật phòng chống tham nhũng 2005

d. Luật phòng chống tham nhũng 2012

 

107.                 Khẳng định đúng về chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Chọn một câu trả lời:

a. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b. Không chuyển đổi vị trí công tác đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân

c. Không chuyển vị trí công tác đối với cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức

d. Chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo nguyên tắc bí mật của tổ chức

 

108.                 Theo Luật PCTN 2018, một trong các hành vi tham nhũng là “Nhũng nhiễu vì vụ lợi”, từ “nhũng nhiễu” được hiểu là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

b. Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

c. Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

d. Lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ tác động hoặc sẽ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

 

 

109.                 Nhận định nào đúng?

Chọn một câu trả lời:

a. Các hành vi tham nhũng có cả ở công và tư

b. Không có quy định về hành vi tham nhũng trong khu vực công hay khu vực tư

c. Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, tham nhũng chỉ có ở khu vực công.

d. Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, tham nhũng chỉ có ở khu vực tư

 

110.                 Nội dung thuộc đặc điểm của hành vi tham nhũng:

Chọn một câu trả lời:

a. Hành vi tham nhũng là hành vi cố ý.

b. Người thực hiện hành vi phải là người giữ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước.

c. Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao.

d. Hành vi tham nhũng thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.

 

111.                 Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện không bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.

b. Nhận hối lộ

c. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

d. Tham ô tài sản

 

112.                 Theo Luật phòng, chống tham nhũng, người kê khai tài sản, thu nhập phải có nghĩa vụ gì?

Chọn một câu trả lời:

a. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.

b. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình.

c. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, con chưa thành niên.

d. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng.

 

113.                 Văn bản pháp luật đầu tiên sử dụng từ “tham nhũng” là?

Chọn một câu trả lời:

a. Luật phòng, chống tham nhũng 1990

b. Quyết định số 240-HĐBT ngày 26 tháng 6 năm 1990 của Hội đồng bộ trưởng

c. Pháp lệnh chống tham nhũng 1998

d. Luật phòng, chống tham nhũng 2005

 

114.                 Nhận định đúng về hành vi hối lộ:

 Chọn một câu trả lời:

a. Việc nhận hối lộ có thể là nhận trực tiếp hoặc qua trung gian

b. Việc mà người đưa hối lộ và người nhận hối lộ thoả thuận làm phải trái pháp luật

c. Hành vi nhận hối lộ phải thực hiện sau khi làm một việc cho người đưa tiền của

d. Việc nhận hối lộ phải là nhận trực tiếp

 

115.                 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019.

b. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

c. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

d. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019.

 

116.                 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định việc tặng quà của  cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn  như thế nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng

b. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng.

c. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

d. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng vì mục đích từ thiện tùy theo nhu cầu và điều kiện thực tế

 

117.                 Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?

Chọn một câu trả lời:

a. Người ứng cử đại biểu Quốc hội

b. Sĩ quan Công an nhân dân

c. Cán bộ, công chức.

d. Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân; Người ứng cử đại biểu Quốc hội

 

118.                 Sự khác biệt trong khái niệm “tham nhũng” của Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998 và Luật phòng, chống tham nhũng 2018 là:

Chọn một câu trả lời:

a. Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998 nêu khái quát về hành vi tham nhũng, Luật phòng, chống tham nhũng 2018 liệt kê các hành vi

b. Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998 liệt kê hành vi tham nhũng, Luật phòng, chống tham nhũng 2018 nêu khái niệm khái quát

c. Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998 chưa có khái niệm về hành vi tham nhũng, Luật phòng, chống tham nhũng 2018 có nêu khái niệm về hành vi này

d. Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998 có khái niệm về hành vi tham nhũng, Luật phòng, chống tham nhũng 2018 không nêu khái niệm về hành vi này

 

119.                 Theo Luật phòng, chống tham nhũng 2018, một trong các hành vi tham nhũng là “Nhũng nhiễu vì vụ lợi”, từ “vụ lợi” được hiểu là:

Chọn một câu trả lời:

a. Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

b. Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

c. Lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ tác động hoặc sẽ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

d. Hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

 


120.                 Theo Bộ luật hình sự 2015, người vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng sẽ phải chịu hình phạt như thế nào?

Chọn một câu trả lời:

a. Bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

b. Bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

c. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

d. Bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét