1. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Không mang tính chất quyền lực nhà nước
b. Mang tính chất hỗ trợ hoạt
động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện
c. Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
d. Không mang tính chất bắt buộc thực hiện
2. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để
Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:
a. Số:../CV-UBND
b. Số: ./UBND-PNV
c. Số:../UBND-CV
d. Số:….UB-CV
3. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:
a. Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch
công tác
b. Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận
sự kiện
c. Văn bản hành chính được sử
dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện;
Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
d. Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra
quy tắc xử sự nội bộ
4. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
a. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên
loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
b. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
c. Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban
hành
d. Dựa vào tên loại văn bản hành chính
5. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
b. Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp
c. Có nội dung là ý chí của
chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
d. Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
6. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
a. Có nội dung phù hợp thực tiễn
b. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
c. Phù hợp quy định của tổ chức
d. Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
7. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Không mang tính chất quyền lực nhà nước
b. Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
c. Mang tính chất hỗ trợ hoạt
động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện
d. Không mang tính chất bắt buộc thực hiện
8. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
a. Dựa vào chủ thể ban hành
văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục
đích sử dụng và ban hành
b. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
c. Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban
hành
d. Dựa vào tên loại văn bản hành chính
9. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
a. Phù hợp quy định của tổ chức
b. Có nội dung phù hợp thực tiễn
c. Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
d. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
10. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp
pháp khi:
a. Phù hợp quy định của tổ chức
b. Có nội dung phù hợp thực tiễn
c. Đúng thẩm quyền, nội dung
hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
d. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
Văn bản hành chính đáp ứng
yêu cầu tính hợp lý khi:
Chọn một câu trả lời:
a. Phù hợp quy định của tổ chức
b. Có nội dung phù hợp thực tiễn
c. Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
d. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
11. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính
là:
a. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
b. Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban
hành
c. Dựa vào chủ thể ban hành
văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục
đích sử dụng và ban hành
d. Dựa vào tên loại văn bản hành chính
12. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ
trình được trình bày như sau:
Chọn một câu trả lời:
a. KT.CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
b. GIÁM ĐỐC
c. TM. CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
d. TM.HĐQT
GIÁM ĐỐC
13. Tên cơ quan ban hành trong công văn của
Công an huyện A được trình bày là:
a. CÔNG AN TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN A
b. HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
c. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
d. TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN
14. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của
doanh nghiệp
b. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà
nước
c. Có vai trò hỗ trợ
hoạt động quản lý của mọi tổ chức
d. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ
chức xã hội
15. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành
chính được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
a. Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch
công tác
b. Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra
quy tắc xử sự nội bộ
c. Văn bản hành chính được sử
dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện;
Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
d. Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận
sự kiện
16. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng
Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:
a. Số: ./UBND-PNV
b. Số:….UB-CV
c. Số:../UBND-CV
d. Số:../CV-UBND
17. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
b. Có nội dung là ý chí của
chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
c. Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
d. Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp
18. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp
pháp khi:
a. Phù hợp quy định của tổ chức
b. Đúng thẩm quyền, nội dung
hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
c. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
d. Có nội dung phù hợp thực tiễn
19. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp
lý khi:
a. Có nội dung phù hợp thực tiễn
b. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
c. Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
d. Phù hợp quy định của tổ chức
20. Văn bản hành chính là văn bản:
a. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà
nước
b. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của
doanh nghiệp
c. Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ
chức xã hội
d. Có vai trò hỗ trợ hoạt động
quản lý của mọi tổ chức
21. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
a. Phù hợp quy định của tổ chức
b. Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
c. Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp
pháp)
d. Tính hợp pháp và tính hợp
lý
22. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng
yêu cầu của:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Pháp luật, Văn phòng TW Đảng
và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
c. Pháp luật
d. Tổ chức
23. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan
trọng nhất là:
a. Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
b. Mô tả quá trình xảy ra sự việc
c. Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
d. Ý kiến phát biểu của các
thành viên trong hội nghị
24. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
a. Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
b. Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy
ra
c. Ghi nhận lại vụ việc khách
quan xảy ra
d. Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội,
hội nghị, cuộc họp
25. Biên bản hội nghị là loại biên bản:
a. Ghi chép lại toàn bộ diễn
biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
b. Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
c. Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội,
hội nghị, cuộc họp
d. Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy
ra
26. Biên bản có vai trò:
a. Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ
b. Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
c. Làm cơ sở để chủ thể quản
lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục
d. Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
27. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
a. Tính lịch sự
b. Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận
đúng nội dung sự việc diễn ra
c. Tính phổ thông, dễ hiểu
d. Tính nghiêm túc, trang trọng
28. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người
soạn thảo phải trình bày về:
a. Lý do lập biên bản
b. Mục đích lập biên bản
c. Thời gian, địa điểm diễn
ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
d. Thành phần tham dự
29. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
a. Tính trung thực
b. Đầy đủ, chính xác, trung
thực và khách quan
c. Tính chính xác, khách quan
d. Tính kịp thời
30. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
a. Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc
b. Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị
c. Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ
việc
d. Thông tin bắt buộc phải có
trong biên bản hội nghị
31. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan
trọng nhất là:
a. Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
b. Mô tả quá trình xảy ra sự việc
c. Ý kiến phát biểu của các
thành viên trong hội nghị
d. Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
32. Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
a. Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện
b. Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
vụ việc
c. Thông tin bắt buộc phải có
trong biên bản hội nghị
d. Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
33. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
a. Tính chính xác đúng ngữ
pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
b. Tính nghiêm túc, trang trọng
c. Tính lịch sự
d. Tính phổ thông, dễ hiểu
34. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được
ban hành để:
a. Giao dịch công tác
b. Phản ánh sự kiện thực tế
c. Phản ánh tình hình thực tế
d. Ghi nhận diễn biến của hội
nghị
35. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan
trọng nhất là:
a. Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
b. Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
c. Lời khai của các bên
d. Mô tả quá trình xảy ra sự
việc
36. Biên bản là văn bản hành chính được ban
hành để:
a. Phản ánh tình hình thực tế
b. Phản ánh tình hình thực tế
c. Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý
d. Ghi nhận sự kiện thực tế
37. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan
trọng nhất là:
a. Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
b. Mô tả quá trình xảy ra sự việc
c. Ý kiến phát biểu của các
thành viên trong hội nghị
d. Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
38. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người
soạn thảo phải trình bày về:
a. Mục đích lập biên bản
b. Lý do lập biên bản
c. Thành phần tham dự
d. Thời gian, địa điểm diễn
ra hội nghị, thành phần tham dự
39. Biên bản có vai trò:
a. Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
b. Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ
c. Làm cơ sở để chủ thể quản
lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục
d. Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
40. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
a. Có bốn chữ ký
b. Có ba chữ ký
c. Có một chữ ký
d. Có hai chữ ký trở lên
41. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
a. Tính phổ thông, dễ hiểu
b. Tính nghiêm túc, trang trọng
c. Tính lịch sự
d. Tính chính xác đúng ngữ
pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
42. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
a. Phải được trình bày trong mọi loại biên bản
b. Chỉ được trình bày trong
biên bản vụ việc
c. Không được trình bày trong mọi loại biên bản
d. Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị
43. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
a. Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
b. Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy
ra
c. Ghi nhận lại vụ việc khách
quan xảy ra
d. Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội,
hội nghị, cuộc họp
44. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục
đích:
a. Phản ánh sự kiện thực tế
b. Trình bày dự kiến công việc
c. Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
d. Ghi nhận diễn biến của vụ
việc cụ thể
45. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn
phòng soạn thảo được viết như sau:
a. STP - VP
b. CV – STP
c. VP - STP
d. CV – VP
46. Tờ trình bao gồm các loại:
a. Tờ trình độc lập và tờ
trình đính kèm với văn bản khác
b. Tờ trình đề án, tờ trình công việc
c. Tờ trình dự án, tờ trình công việc
d. Tờ trình quy chế, tờ trình công việc
47. Công văn là văn bản hành chính được ban
hành để:
a. Giao dịch chính thức giữa
các cơ quan, tổ chức
b. Truyền tải thông tin trong quản lý
c. Phản ánh tình hình thực tế
d. Ghi nhận sự kiện thực tế
48. Bản chất của công văn là:
a. Phản ánh thực tế công việc
b. Bức thư công
c. Ghi nhận sự kiện thực tế
d. Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận
đề nghị
49. Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
a. Đều do cấp dưới ban hành để
đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
b. Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới
c. Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới
d. Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp
dưới
50. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu
sau:
a. Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ
ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
b. Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ
ràng, chính xác
c. Là văn phong nghị luận, diễn
đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
d. Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải
nghiêm túc, trang trọng
51. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt
Nam do Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:
a. EVN - BNS
b. CV – EVN
c. BNS - EVN
d. CV – BNS
52. Công văn do cấp trên ban hành:
a. Công văn chỉ đạo, yêu cầu,
đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công
văn chấp thuận, cho phép
b. Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc
công việc
c. Công văn chấp thuận, cho phép
d. Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở
53. Ký hiệu của công văn bao gồm:
a. Chữ viết tắt tên chủ thể
ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn
b. Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt
tên chủ thể ban hành
c. Chữ viết tắt tên văn bản
d. Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo
công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
54. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn
được phân loại thành:
a. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
b. Công văn do cấp trên ban hành
c. Công văn do cấp trên ban
hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành
d. Công văn do cấp dưới ban hành
55. Bản chất của tờ trình là:
a. Bản giải trình thuyết phục
lãnh đạo chấp nhận đề nghị
b. Phản ánh thực tế công việc
c. Bức thư công
d. Ghi nhận sự kiện thực tế
56. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng
yêu cầu sau:
a. Nêu rõ lý do xác đáng, lời
văn chặt chẽ, cầu thị
b. Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi
song làm bật tính nguyên tắc của công việc
c. Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do
khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác
d. Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc
nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
57. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê
bình phải đáp ứng yêu cầu sau:
a. Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi
song làm bật tính nguyên tắc của công việc
b. Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu
thị
c. Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc
nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
d. Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật
được lý do khách quan, chủ quan
58. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng
yêu cầu sau:
a. Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc
nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
b. Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do
khách quan, chủ quan
c. Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu
thị
d. Từ ngữ lịch sự và có sự động
viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
59. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành
để:
a. Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
b. Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc
c. Giao dịch, trao đổi ý kiến
d. Giao dịch, trao đổi ý kiến;
Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
60. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn
được phân loại thành:
a. Công văn do cấp dưới ban hành
b. Công văn do cấp trên ban hành
c. Công văn do cấp trên ban
hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành
d. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
61. Công văn là văn bản hành chính được ban
hành để:
a. Phản ánh tình hình thực tế
b. Giao dịch chính thức giữa
các cơ quan, tổ chức
c. Truyền tải thông tin trong quản lý
d. Ghi nhận sự kiện thực tế
62. Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần
báo cáo, báo cáo được chia thành:
a. Báo cáo tổng kết, báo cáo
sơ kết
b. Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
c. Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
d. Báo cáo tháng, quý, năm
63. Báo cáo là văn bản được ban hành để:
a. Ghi nhận sự kiện thực tế
b. Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề
nghị
c. Phản ánh tình hình thực tế,
trình bày kết quả thực hiện công việc
d. Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
64. Căn cứ vào nội dung thông tin được phản
ánh, báo cáo được chia thành:
a. Báo cáo tháng, quý, năm
b. Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
c. Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
d. Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
65. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội
dung:
a. Dài nhưng trọng tâm
b. Ngắn gọn, rõ ràng
c. Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả
và đề xuất
d. Phân tích chi tiết nội dung
66. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người
soạn thảo trình bày về:
a. Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
b. Ý kiến đề xuất, kiến nghị
giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
c. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
d. Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét