1. Ban kiểm soát của tổ chức
tín dụng cổ phần có ít nhất:
- (S): 2 thành viên
- (S): 4 thành viên
- (Đ): 3 thành viên
- (S): 5 thành viên
2. Bảo lãnh ngân hàng:
- (S): Có thể do các TCTD hoặc các tổ chức, cá nhân khác thực hiện
- (S): Là một hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- (Đ): Là hình thức
cấp tín dụng của TCTD
- (S): Chịu sự điều chỉnh trực tiếp của pháp luật dân sự
3. Các biện pháp bảo đảm tiền
vay của TCTD?
- (S): Chỉ bao gồm biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay,
bảo lãnh của bên thứ ba
- (Đ): Là việc tổ chức
tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
- (S): Có thể được thỏa thuận bằng lời nói giữa các chủ thể tham gia hợp
đồng tín dụng
- (S): Được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân hàng
4. Các nguyên tắc pháp lý
trong quan hệ cho vay giữa TCTD với khách hàng bao gồm:
- (S): TCTD chỉ được quyền đòi tiền cho vay khi đến hạn trong hợp đồng
tín dụng
- (Đ): Nguyên tắc sử
dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nguyên tắc hoàn
trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- (S): Đối tượng cho vay là tiền tệ và các loại tài sản khác Nguyên tắc sử
dụng vốn vay đúng mục đích theo thỏa thuận của các bên
5. Cam kết bảo lãnh:
- (Đ): Là cam kết
đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín dụng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức
tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
- (S): Chỉ có thể là cam kết đơn phương bằng văn bản của TCTD với bên nhận
bảo lãnh
- (S): Chỉ có thể là văn bản thỏa thuận giữa TCTD, khách hàng được bảo
lãnh với bên nhân bảo lãnh
- (S): Là cam kết đơn phương bằng lời nói của tổ chức tín dụng hoặc văn bản
thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh
6. Cấu trúc hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện nay có các chủ thể nào?
- (Đ): Ngân hàng Nhà
nước và các tổ chức hoạt động ngân hàng
- (S): Doanh nghiệp
- (S): Ngân hàng Nhà nước
- (S): Ngân hàng thương mại
7. Chế độ sử dụng tài khoản
thanh toán giữa các NHTM qua NHNN và thanh toán giữa các doanh nghiệp qua NHTM
có những điểm nào giống và khác nhau?
- (S): Giống nhau về quy trình nghiệp vụ nhưng khác nhau về nguyên tắc thực
hiên
- (Đ): Giống nhau về
nguyên tắc thực hiện nhưng khác nhau về quy trình nghiệp vụ
- (S): Giống nhau về quy chế nhưng khác nhau về thể lệ
- (S): Giống nhau về thể lệ nhưng khác nhau về quy chế
8. Chi nhánh của Ngân hàng
Nhà nước:
- (Đ): Được lập ở 63
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- (S): Có tư cách pháp nhân
- (S): Được lập ở những tỉnh, thành phố lớn
- (S): Không được tiến hành hoạt động nghiệp vụ ngân hàng
9. Chính sách tiền tệ quốc
gia là:
- (S): Bộ phận của chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
- (S): Bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm giảm
thiểu lạm phát
- (S): Bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định
giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, giúp những Người dân nghèo có công ăn việc
làm ổn định và tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng của các Ngân hàng
- (Đ): Bộ phận của
chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm
chế lạm phát, thúc đẩy kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng
cao đời sống của nhân dân
10. Cho thuê tài chính:
- (Đ): Là hoạt động
tín dụng trung và dài hạn
- (S): Chỉ do công ty cho thuê tài chính thực hiện
- (S): Có đối tượng tài sản thuê là động sản hoặc bất động sản
- (S): Là hoạt động tín dụng ngắn hạn
11. Chủ thể ký kết hợp đồng
tín dụng bao gồm:
- (S): Chủ thể cho vay là các cá nhân, tổ chức, đáp ứng được điều kiện để
trở thành chủ thể cho vay; chủ thể đi vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức
cá nhân nước ngoài có nhu cầu vay vốn
- (Đ): Chủ thể cho
vay là các TCTD được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, đáp ứng được điều kiện
để trở thành chủ thể cho vay, chủ thể đi vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ
chức cá nhân nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có đủ điều kiện vay vốn theo quy định
của pháp luật
- (S): Chủ thể cho vay là các TCTD được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam, đáp ứng được điều kiện để trở thành chủ thể cho vay; chủ thể đi vay là tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài có nhu cầu vay vốn phục vụ
cho mục đích kinh doanh
- (S): Chủ thể cho vay tất cả TCTD được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam, chủ thể đi vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài
có nhu cầu vay vốn phục vụ mục đích kinh doanh, tiêu dùng
12. Chủ thể nào chịu trách
nhiệm về việc kiểm soát đặc biệt đối với TCTD khi chính TCTD đó không thể giải
quyết đuợc khó khăn của mình?
- (S): Bộ Tài chính
- (S): Các TCTD khác
- (Đ): Ngân hàng Nhà
nước
- (S): Chính phủ
13. Chức năng của hệ thống
pháp luật ngân hàng?
- (Đ): Cơ sở pháp lý
để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Bảo vệ hoạt động ngân hàng
- (S): Ổn định nền kinh tế - xã hội Việt Nam
- (S): Tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện hoạt động kinh doanh ngân
hàng
14. Cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm:
- (S): Các phòng, ban,
- (S): Các Vụ, Cục, các chi nhánh
- (S): Hội sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và các công ty con trực
thuộc
- (Đ): Trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện và các tổ chức trực thuộc
15. Cơ cấu tổ chức quản lý của
tổ chức tín dụng là công ty cổ phần bao gồm:
- (Đ): Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
- (S): Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
- (S): Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
- (S): Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, tổng giám đốc (giám đốc)
16. Cơ sở thiết lập hệ thống
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước như hiện nay:
- (Đ): Do vị trí
pháp lý của Ngân hàng Nhà nước quyết định
- (S): Đáp ứng chức năng quản lý Nhà nước
- (S): Do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan ngang bộ nên có cơ cấu tổ chức giống
các bộ khác
- (S): Do Ngân hàng Nhà nước là Ngân hàng Trung ương nên có cơ cấu tổ chức
giống ngân hàng khác
17. Công cụ để Ngân hàng Nhà
nước thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bao gồm:
- (Đ): Tái cấp vốn,
lãi suất, dự trữ bắt buộc, tỷ giá hối đoái, nghiệp vụ thị trường mở và các công
cụ khác
- (S): Tái cấp vốn, dự trữ bắt buộc, lãi suất, mua bán giấy tờ có giá dài
hạn, tỷ giá hối đoái và các công cụ khác
- (S): Tái cấp vốn, dự trữ bắt buộc, tỷ giá hối đoái và các công cụ khác
- (S): Tái cấp vốn, lãi suất, nghiệp vụ thị trường mở
18. Dấu hiệu nhận biết ngân
hàng Trung ương
- (Đ): Tổ chức chịu
trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- (S): Tổ chức kinh doanh tiền tệ
- (S): Tổ chức quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước
- (S): Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại
19. Dấu mốc quan trọng của sự
phát triển hệ thống pháp luật ngân hàng Việt Nam là sự ra đời của văn bản pháp
luật nào sau đây?
- (Đ): Pháp lệnh
Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài
chính năm 1990
- (S): Luật Các Tổ chức tín dụng
- (S): Luật Ngân hàng Nhà nước
- (S): Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước năm 1990
20. Để chuyên biệt hóa hoạt
động cũng như tạo điều kiện phát sinh thêm nhiều lợi nhuận, phân chia lợi ích,
Ngân hàng A chuyển đổi thành hai Ngân hàng với hai phương hướng hoạt động khác
nhau. Hoạt động tổ chức lại Ngân hàng A này được gọi là:
- (S): Hợp nhất tổ chức tín dụng
- (Đ): Chia tổ chức
tín dụng
- (S): Sáp nhập tổ chức tín dụng
- (S): Tách Tổ chức tín dụng
21. Để được cấp giấy phép
thành lập Tổ chức tín dụng, không cần đáp ứng điều kiện:
- (Đ): Chủ sở hữu được
nhiều Người biết đến
- (S): Có điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật
- (S): Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định -
(S): Người quản lý, người điều hành, thành viên ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định của pháp luật
22. Để thực hiện thanh toán
qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện gì?
- (S): Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng
- (S): Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số
dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do NHNN ban hành
- (Đ): Khách hàng phải
có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu
không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định và phải có quy
chế thanh toán do NHNN ban hành
- (S): Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số
dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu
chi nhất định.
23. Để tiến hành hoạt động kinh
doanh vàng miếng, TCTD không phải đáp ứng điều kiện sau:
- (Đ): Có nhân viên
được đào tạo nghiệp vụ kinh doanh vàng
- (S): Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng
- (S): Có mạng lưới chi nhánh từ 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên
- (S): Có vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng trở lên
24. Để tiến hành hoạt động
kinh doanh vàng miếng, TCTD không phải đáp ứng điều kiện sau:
- (Đ): Bao gồm tất cả
các phương án
- (S): Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng
- (S): Có mạng lưới chi nhánh từ 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên
- (S): Có vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng trở lên
25. Để trở thành chủ thể đi
vay, khách hàng không phải đáp ứng điều kiện sau:
- (S): Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- (S): Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- (Đ): Có Người đứng
ra bảo lãnh cho khoản vay của mình tại TCTD
- (S): Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
26. Dịch vụ thanh toán không
bao gồm các hình thức:
- (Đ): Thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt giữa người chi trả và Người thụ hưởng
- (S): Hoạt động cung ứng các phương tiện thanh toán
- (S): Thực hiện các giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế theo sự ủy
nhiệm của khách hàng
- (S): Thực hiện việc thu hộ hoặc chi hộ cho các chủ thể có nhu cầu
27. Điểm khác biệt căn bản giữa
tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn là gì?
- (Đ): Tiền gửi
không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi TCTD đóng cửa, trong khi
tiền gửi có kỳ hạn chỉ rút đưoc khi đến hạn
- (S): Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi
TCTD đóng cửa, trong khi tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào khi
TCTD mở cửa
- (S): Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào TCTD mở cửa,
trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến han
- (S): Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào, trừ khi TCTD
đóng cửa, trong khi tiền gửi có kỳ hạn chỉ rút được khi đến hạn
28. Điểm khác biệt cơ bản
nào giữa Ngân hàng thương mại và Ngân hàng chính sách?
- (Đ): Mục tiêu hoạt
động
- (S): Đều do Nhà nước thành lập
- (S): Hoạt động ngân hàng
- (S): Phạm vi hoạt động
29. Điều khoản thường lệ
trong hợp đồng tín dụng:
- (S): Bao gồm điều khoản về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương
thức cho vay, số vốn vay
- (Đ): Là các điều
khoản mà các bên thỏa thuận hoặc không thỏa thuận thì hợp đồng vẫn phát sinh hiệu
lực
- (S): Bao gồm điều khoản về lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm,
giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa
thuận
- (S): Là những điều khoản phải có trong hợp đồng, có nó hợp đồng mới
phát sinh hiệu lực
30. Định nghĩa hoạt động
ngân hàng thường được pháp luật các quốc gia trên thế giới xây dựng theo phương
pháp:
- (S): Định nghĩa chính xác hoạt động ngân hàng là gì
- (S): Mô tả bản chất của hoạt động ngân hàng
- (Đ): Liệt kê những
hoạt động mà quốc gia đó chấp nhận coi là hoạt động ngân hàng
- (S): Mô tả dấu hiệu của hoạt động ngân hàng
31. Đối tượng chiết khấu bao
gồm:
- (Đ) Các công cụ
chuyển nhượng và các GTCG thỏa mãn những điều kiện đươc chiết khấu
- (S): Các công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác được phát hành hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt
Nam, pháp luật của nước phát hành hoặc tập quán thương mại quốc tế phù hợp với
pháp luật Việt Nam;
- (S): Hối phiếu đòi nợ; Hối phiếu nhận nợ; Séc; Các loại công cụ chuyển
nhượng khác được chiết khấu theo quy định của pháp luật
- (S):Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; Trái phiếu Chính phủ; Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu Chính quyền địa phương, Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
phát hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu do tổ chức khác phát hành và được chiết khấu theo quy định của pháp
luật hiện hành.
32. Đối tượng được huy động
vốn thông qua vay vốn của Ngân hàng Nhà nước:
- (Đ): TCTD là ngân
hàng, TCTD phi ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
- (S): Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã
- (S): Tất cả các loại hình TCTD theo quy định của pháp luật
- (S): TCTD là ngân hàng, Tổ chức tài chính vi mô
33. Đối tượng kinh doanh của
hoạt động ngân hàng là:
- (S): Dịch vụ
- (S): Đồ dùng gia đình
- (Đ): Tiền tệ
- (S): Hàng hóa
34. Gia hạn nợ vay là:
- (S): Việc TCTD chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn
vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng,
mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi
- (S): Việc TCTD điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản
nợ vay của khách hàng
- (Đ): Việc tổ chức
tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn
vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng
- (S): Việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian
trả nợ gốc vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín
dụng
35. Giải thể TCTD không thể
xảy ra trong trường hợp:
- (Đ): Sau khi chấm
dứt kiểm soát đặc biệt, TCTD vẫn lâm vào tình trạng phá sản
- (S): Bị thu hồi giấy phép
- (S): Khi hết thời hạn hoạt động không xin gia hạn/ xin gia hạn nhưng
không được NHNN chấp thuận bằng văn bản
- (S): Tự nguyện xin giải thể khi có khả năng thanh toán hết nợ và được
NHNN chấp thuận bằng văn bản
36. Giao dịch cho thuê tài
chính phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
- (Đ): Tổng số tiền
thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá
trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
- (S): Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền
mua tài sản cho thuê theo giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm
mua lại
- (S): Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê phải trả lại
tài sản thuế cho bên cho thuê
- (S): Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 70% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
37. Giấy tờ có giá do TCTD
phát hành bao gồm:
- (Đ): Kỳ phiếu, tín
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
- (S): Cổ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, chứng chỉ tiền gửi
dài hạn.
- (S): Cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
- (S): Giấy tờ có giá ngắn hạn, kỳ phiếu, trái phiếu
38. Giới hạn cấp tín dụng đối
với một khách hàng của Ngân hàng thương mại
- (Đ):15% vốn tự có
của NHTM
- (S): 25% vốn tự có của NHTM
- (S): 50% vốn tự có của NHTM
- (S): 70% vốn tự có của NHTM
39. Hãng taxi X đầu tư 200
xe ô tô 04 chỗ ngồi để mở rộng hoạt động kinh doanh. Để có nguồn vốn thực hiện
hoạt động đầu tư vào lĩnh vực khác, hãng taxi X đến công ty cho thuê tài chính
M cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính cho mình, theo đó, CTCTTC(
Công ty cho thuê tài chính M) sẽ mua 200 xe ô tô 04 chỗ ngồi của hãng taxi X,
sau đó cho hãng taxi X thuê lại. Đây là hình thức cho thuê tài chính nào?
- (S): Cho thuê tài chính không hoàn trả tài sản thuê
- (S): Cho thuê tài chính liên kết
- (S): Cho thuê tài chính thông thường
- (Đ) Mua và cho
thuê lại
40. Hiện nay TCTD có thể thực
hiện những hình thức kinh doanh ngoại hối cơ bản nào?
- (S): Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn và giao dịch giao sau
- (S): Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, thanh
toán và hỗ trợ đầu tư bằng ngoại tệ
- (Đ): Giao dịch hối
đoái, thanh toán và hỗ trợ đầu tư bằng ngoại hối, huy động vốn bằng ngoại tệ, cấp
tín dụng bằng ngoại tệ.
- (S): Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, huy động vốn bằng ngoại tệ,
cấp tín dụng bằng ngoại tệ
41. Hình thức thanh toán
thông qua thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?
- (Đ) Trong trường hợp
hai bên mua và bán hàng hóa không tín nhiệm lẫn nhau
- (S): Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
- (S): Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ tín nhiệm lẫn nhau
- (S): Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa tín nhiệm lẫn nhau
42. Hoạt động cấp tín dụng của
TCTD không có đặc trưng nào sau đây:
- (S): Luôn dựa trên sự tín nhiệm về khả năng hoàn trả mà TCTD dành cho
bên được cấp tín dụng
- (Đ): Chịu sự điều
chỉnh trực tiếp của Bộ luật Dân sự
- (S): Nguồn vốn chủ yếu mà TCTD sử
dụng để cấp tín dụng cho khách hàng là nguồn vốn huy động
- (S): TCTD phải được hoàn lại vốn tín dụng đã cấp sau một khoảng thời
gian theo thỏa thuận
43. Hoạt động chiết khấu GTTD
của TCTD được thực hiện dưới pháp lý là
- (Đ): Hợp đồng chiết
khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác
- (S): Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng
- (S): Hợp đồng bao thanh toán
- (S): Hợp đồng tín dụng
44. Hoạt động chiết khấu
GTCG (Giấy tờ có giá) của TCTD (Tổ chức tín dụng) khác gì với hoạt động chiết
khấu GTCG của NHNN?
-(Đ): Mục đích
thực hiện hoạt động khác nhau
- (S): Bản chất của hoạt động khác nhau
- (S): GTCG được chiết khấu khác nhau
- (S): Pháp luật điều chỉnh khác nhau
45. Hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là:
- (Đ): Thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia
- (S): Cho doanh nghiệp vay vốn
- (S): Nhận khiếu nại của người dân về lĩnh vực ngân hàng
- (S): Nhận tiền gửi của công chúng
46. Hoạt động giám sát hệ thống
ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước:
- (S): Có đối tượng là bất kỳ doanh nghiệp nào được thành lập và hoạt động
tại Việt Nam
- (Đ): Thuộc về chức
năng của Ngân hàng Trung ương
- (S): Được thực hiện khi có khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Không có sự hỗ trợ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức
khác
47. Hoạt động ngân hàng mang
đặc trưng nào sau đây?
- (Đ): Hoạt động
ngân hàng có tính chuyên môn nghiệp vụ cao
- (S): Bất kỳ chủ thể nào có nguyện vọng cũng có thể thực hiện hoạt động
ngân hàng
- (S): Bộ Công thương là cơ quan quản lý Nhà nước đối với chủ thể thực hiện
hoạt động ngân hàng
- (S): Đối tượng kinh doanh của hoạt động ngân hàng là hàng hóa, dịch vụ
48. Hoạt động ngân hàng thường
được thể hiện ra bởi một, hoặc một số các hoạt động nào sau đây?
- (Đ): Nhận tiền gửi
từ công chúng cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán, chuyển đổi tiền
tệ, các nghiệp vụ khác
- (S): Cho vay
- (S): Đổi tiền
- (S): Nhận tiền gửi từ cá nhân
49. Hoạt động ngoại hối của
các tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật hiện hành là:
- (Đ): Hoạt động
kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối của TCTD được phép với Người
cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao
dịch khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường trong nước và quốc tế
- (S): Hoạt động kinh doanh ngoại hối
- (S): Hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối cho cá
nhân, tổ chức trong các giao dịch liên quan đến ngoại hối trên thị trường trong
nước và quốc tế
- (S): Hoạt động mua bán ngoại hối, hoạt động kinh doanh ngoại hối và các
hoạt động ngoại hối khác
50. Hoạt động phát hành tiền:
- (S): Không bao gồm hoạt động phát hành tiền mẫu và tiền lưu niệm
- (S): Là hoạt động phát hành tiền cho lưu thông
- (Đ): Chỉ do duy nhất
Ngân hàng Nhà nước thực hiện
- (S): Được thực hiện khi có nhu cầu của nền kinh tế
51. Hoạt động quản lý ngoại
hối và hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước không bao gồm hoạt động:
- (Đ): Kinh doanh
vàng
- (S): Quản lý ngoại hối và việc sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
theo quy định của pháp luật
- (S): Tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ
- (S): Tổ chức, quản lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
52. Hoạt động thanh tra ngân
hàng của Ngân hàng Nhà nước:
- (Đ): Nhằm phát hiện
và xử lý, ngăn chặn và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật ngân hàng
- (S): Chỉ áp dụng với các Tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng
- (S): Chỉ tuân theo quy định của pháp luật Ngân hàng
- (S): Thuộc về chức năng của Ngân hàng Trung ương
53. Hoạt động tín dụng của
Ngân hàng
Nhà nước không được thực hiện trong trường hợp sau:
- (Đ): Bảo lãnh cho
Tổ chức tín dụng vay vốn trong nước
- (S): Cho vay đối với Tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả
- (S): Tái cấp vốn cho Tổ chức tín dụng
- (S): Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ
ngân sách Nhà nước theo quyết định của Tổ chức tín dụng
54. Hội đồng thành viên tồn
tại ở mô hình tổ chức tín dụng là:
- (S): Công ty cổ phần
- (Đ) Công ty TNHH 2
thành viên trở lên
- (S): Công ty TNHH 1 thành viên
- (S): Hợp tác xã
55. Hợp đồng cấp bảo lãnh
không có đặc điểm sau:
- (Đ): Thể hiện cam
kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín dụng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ
chức tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức
tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
- (S): Phải thể hiện dưới hình thức văn bản
- (S): Phải tuân theo các quy định của pháp luật ngân hàng
56. Hợp đồng tín dụng được
coi là có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nếu thỏa mãn đầy đủ các điều kiện
sau:
- (S): Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi;
Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của pháp luật
- (S): Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi,
Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý chí của các bên, không có
sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký kết.
- (Đ): Chủ thể ký hợp
đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi; Nội dung của hợp đồng không
trái với các quy định của pháp luật; Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở
sự tự do ý chí của các bên, không có sự lầm lẫn, gian dối hoặc cuống bức khi ký
kết.
- (S): Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của pháp luật;
Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý chí của các bên, không có
sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký kết.
57. Hợp đồng tín dụng:
- (S): Là hình thức pháp lý của quan hệ cấp tín dụng giữa TCTD và khách
hàng
- (S): Là hình thức pháp lý của quan hệ cho vay giữa các chủ thể với nhau
trong dân sự
- (Đ): Là sự thỏa
thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng với các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
do luật định, theo đó tổ chức tín dụng ứng trước một số tiền cho bên vay sử dụng
trong một thời gian nhất định, theo mục đích đã thỏa thuận với điều kiện có
hoàn trả dựa trên sự tín nhiệm
- (S): Là sự thỏa thuận giữa TCTD với khách hàng có đủ điều kiện do luật
định dưói dạng văn bản hoặc miệng, theo đó, TCTD ứng trưởc một số tiền cho bên
vay sử dụng trong một thời gian nhất định, theo mục đích đã thỏa thuận với điều
kiện có hoàn trả dựa trên sự tín Nhiệm
58. Huy động vốn bằng vay vốn
của các TCTD, tổ chức tài chính khác:
- (Đ): Là giao dịch
mà TCTD thực hiện giao hoặc cam kết giao cho TCTD khác một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi
- (S): Có đối tượng cho vay, đi vay bao gồm tất cả các loại hình TCTD
theo quy định của pháp luật hiện hành
- (S): Được thực hiện bất cứ khi nào TCTD có nhu cầu cần vốn
- (S): Là nguồn vốn lớn và quan trọng để TCTD thực hiện các hoạt động
kinh doanh khác
59. Khi thực hiện chính sách
tiền tệ nới lỏng, Ngân hàng Nhà nước sẽ:
- (Đ): Giảm mức dự
trữ bắt buộc
- (S): Tăng mức dự trữ bắt buộc
- (S): Tăng mức dự trữ bắt buộc sau đó giảm mức dự trữ bắt buộc.
- (S): Yêu cầu các Tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá thông qua thị trường
mở
60. Khi thực hiện giao dịch
cho vay, đi vay, các TCTD phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
- (Đ): Đáp ứng đủ các điều kiện tham gia giao dịch cho vay, đi
vay mà pháp luật quy định
- (S): Bên vay có thể hoàn trả toàn bộ số tiền nợ khi nào có đủ nguồn vốn
để trả
- (S): Có thể thực hiện tại chi nhánh của TCTD
- (S): Nhằm bù đắp thiếu hụt nguồn vốn tạm thời cho TCTD
61. Lãnh đạo và điều hành
Ngân hàng Nhà nước do:
- (Đ): Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- (S): Bộ trưởng Ngân hàng Nhà nước thực hiện
- (S): Chính phủ
- (S): Hội đồng quản trị và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện
62. Luật các TCTD có những
quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
- (Đ): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự tròng rủi ro
và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định.
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn
theo quy định
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy
định.
63. Mô hình hệ thống ngân
hàng một cấp tồn tại tới năm nào?
- (Đ): 1990
- (S): 1951
- (S): 1975
- (S): 2010
64. Ngân hàng Nhà nước thực
hiện hoạt động tín dụng đối với:
- (Đ): Chính phủ và các Tổ chức tín dụng
- (S): Các cơ quan Nhà nước
- (S): Các Tổ chức tín dụng nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận
- (S): Tất cả các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế khi có nhu cầu
65. Ngân hàng Nhà nước cho
các TCTD vay vốn thông qua phương thức
- (Đ): Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
- (S): Cấp vốn cho TCTD
- (S): Chiết khấu giấy tờ có giá
- (S): Tái chiết khấu GTCG
66. Ngân hàng Nhà nước thực
hiện tái cấp vốn cho các Tổ chức tín dụng không thông qua hình thức nào sau
đây?
- (Đ): Cho thuê tài chính.
- (S): Chiết khấu giấy tờ có giá
- (S): Cho vay có bảo đảm bằng hồ sơ tín dụng
- (S): Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
67. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam có các vị trí pháp lý như sau:
- (Đ): Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- (S): Cơ quan của Bộ tài chính
- (S): Cơ quan trực thuộc Quốc hội
- (S): Ngân hàng của Chính phủ
68. Ngân hàng Trung ương
không phải là:
- (Đ): Tổ chức mở tài khoản thanh toán cho cá nhân, tổ chức
- (S): Tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- (S): Tổ chức có quyền phát hành đồng tiền quốc gia
- (S): Tổ chức đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng
69. Ngân hàng, Kho bạc nhà
nước phục vụ bên trả tiền khi nhận được ủy nhiệm chi của khách hàng nộp vào cần:
- (Đ): Kiểm tra thủ tục lập ủy nhiệm chi, số dư tài khoản tiền
gửi của khách hàng trước khi thực hiện thanh toán
- (S): Kiểm tra thủ tục lập ùy nhiệm chi và kiểm tra xem bên chi trả có
tài khoản ở ngân hàng, KBNN hay không
- (S): Kiểm tra thủ tục lập ủy nhiệm chi, kiểm tra xem bên thụ hưởng có
tài khoản ở ngân hàng, KBNN hay không
- (S): Kiểm tra xem bên thụ hưởng có đủ số dư trên tài khoản ở Ngân hàng,
KBNN hay không
70. Nghiệp vụ nào sau đây
không phải là hoạt động ngân hàng?
- (Đ): Nhận thừa kế tài sản.
- (S): Cấp tín dụng
- (S): Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
- (S): Nhận tiền gửi
71. Nhận định nào cho thấy ý
nghĩa đầy đủ nhất của dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong đời sống kinh tế -
xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
- (Đ): Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy
thanh toán và chu chuyển hàng hóa nhanh, giúp hoạt động thanh toán của khách
hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn, thuận tiện, giúp Ngân hàng có thêm
nguồn vốn thực hiện hoạt động kinh doanh, mở rộng khả năng cung ứng tín dụng
cho nền kinh tế
- (S): Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh
chóng, an toàn và thuận tiện, giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn
rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói
chung
- (S): Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và
chu chuyển hàng hóa nhanh góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- (S): Góp phần giảm áp lực tiền mặt đối với nền kinh tế, qua đó nhà nước
có khả năng kiểm soát lạm phát tốt hơn
72. Nhận định nào đúng về Bảo hiểm tiền gửi?
- (Đ): Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính Nhà nước,
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
- (S): Mục đích hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi là bảo vệ quyền lợi cho tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
- (S): Phí bảo hiểm tiền gửi do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và
khách hàng chi trả
- (S): Việc tham gia bảo hiểm tiền gửi là quyền của các TCTD Việt Nam và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Viêt Nam.
73. Nhận định nào đúng vể tổ
chức tín dụng là ngân hàng:
- (Đ): Ngân hàng là tổ chức tín dụng hoàn thiện nhất, có khả
năng cung cấp tất cả các hình thức dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế
- (S): Bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã thực hiện hoạt động ngân hàng với mục đích kinh doanh thu lợi nhuận.
- (S): Chỉ bao gồm Ngân hàng thương mại và Ngân hàng chính sách
- (S): Được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu
kinh doanh thu lợi nhuận.
74. Nhận định nào không
chính xác đối với các hoạt động kinh doanh khác của TCTD?
- (Đ): TCTD được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác nếu có
nhu cầu
- (S): Hoạt động kinh doanh khác sẽ giúp TCTD tối đa hóa lợi nhuận trên cơ
sở đảm bảo hoạt động ngân hàng đúng pháp luật
- (S): Nhu cầu về các sản phẩm tài chính hỗn hợp ngày càng gia tăng, đòi
hỏi TCTD cần thực hiện hoạt động kinh doanh khác để đáp ứng cho nền kinh tế
- (S): TCTD tiến hành các hoạt động khác nhằm hỗ trợ cho hoạt động chính
là hoạt động ngân hàng
75. Nhận định nào không phản
ánh đúng hoạt động cho vay của TCTD?
- (S): Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
- (S): Chủ thể cho vay là các TCTD
- (Đ) Hình thức pháp lý của quan hệ cho vay là hợp đồng cho vay
- (S): Nguồn vốn cho vay chủ yếu từ nguồn vốn tín dụng
76. Nhận định nào sau đây
không đúng về hình thức huy động vốn bằng vay của các TCTD khác của TCTD?
- (Đ)TCTD thực hiện cho vay, đi vay bằng đồng Việt Nam, bằng
ngoại tệ và bằng vàng
- (S): Các bên tự xem xét, thỏa thuận áp dụng phương thức cho vay, đi vay
từng lên, theo hạn mức hoặc theo phương thức khác
- (S): Giao dịch cho vay, đi vay được thực hiện đều phải lập thành hợp đồng
cho vay
- (S): Lãi suất cho vay do các TCTD tự thỏa thuận, trừ trường hợp hoạt động
ngân hàng có diễn biến bất thường, NHNN quy định lãi suất cho vay để các TCTD
thực hiện
77. Nhận định nào sau đây
không đúng về hoạt động huy động vốn thông qua vay của NHNN?
- (Đ): GTCG được cầm cố có thể là GTCG do TCTD đề nghị vay phát
hành
- (S): Giá trị GTCG được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
là tổng giá trị phát hành của GTCG được tính theo mệnh giá
- (S): Phương thức thực hiện cho vay cầm cố có thể là TCTD giao dịch trực
tiếp với NHNN hoặc giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị
trường tiền tệ theo hướng dẫn của NHNN
- (S): Thời hạn cho vay cầm cố dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn
còn lại của GTCG đươc cầm cố
78. Nhận định nào sau đây
không đúng về tiền gửi tiết kiệm?
- (S): Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền
gửi.
- (S): Là khoản tiền để dành của các cá nhân được ký gửi vào TCTD nhằm quản
lý cất giữ hộ hoặc để hưởng lãi theo định kỳ chứ không nhằm mục đích để thanh
toán
- (Đ): Là khoản tiền đang chờ thanh toán, không phải tiền mà
khách hàng để dành, nên khách hàng gửi tiền có thể rút ra hoặc sử dụng để thanh
toán bất kỳ lúc nào theo yêu cầu
- (S): Tiền gửi tiết kiệm có hai loại là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
79. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ngân hàng Nhà nước gồm có:
- (Đ): Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng
- (S): Mua bán tiền tệ với cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế
- (S): Thực hiện hoạt động tín dụng cho Quốc hội
- (S): Tổ chức, điều hành thị trường hàng hóa
80. NHNN xem xét, quyết định
cho vay đặc biệt đối với TCTD trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn
định của hệ thống các TCTD
- (S): TCTD cần vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh
- (S): TCTD có nhu cầu
- (S): TCTD thiếu hụt vốn tạm thời
81. Nội dung nào cho thấy sự
khác biệt giữa công ty tài chính và ngân hàng
- (Đ): Công ty tài chính không được huy động tiền gửi của cá
nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
- (S): Chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
- (S): Được thực hiện hoạt động ngân hàng chính hãng hàng ứng dịch vụ
thanh toán
- (S): Là Tổ chức tín dụng
82. Nội dung nào không phản
ánh đúng bản chất của tổ chức tài chính vĩ mô
- (S): Các khoản tín dụng của Tổ chức tài chính vi mô có thể không cần
tài sản bảo đảm
- (S): Là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện hoạt động ngân
hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và
doanh nghiệp siêu nhỏ
- (Đ): Thực hiện hoạt động cho thuê tài chính
- (S): Thường được hoạt động trong một địa bàn hẹp.
83. Nội dung nào sau đây
không đúng về tài khoản thanh toán?
- (Đ): Trạng thái hoạt động của tài khoản vẫn duy trì ngay cả
khi chủ tài khoản để số dư tài khoản thấp hon mức tối thiểu do tổ chức thanh
toán quy định
- (S): Do chủ tài khoản là Người đứng tên mở tài khoản
- (S): Gồm có hai phần là Có và Nợ để phản ánh quá trình giao dịch và trạng
thái tài khoản
- (S): Là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng
để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng
84. Nội dung nào sau đây
không phản ánh đúng đặc trưng của hoạt động bao thanh toán?
- (S): Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng
- (S): Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng ngắn hạn
- (S): Hoạt động bao thanh toán luôn gắn với hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch
vụ giữa bên đuợc bao thanh toán với bên mua hàng
- (Đ): Hoạt động bao thanh toán là một hoạt động kinh doanh của
TCTD
85. Nội dung nào sau đây phản
ánh dấu hiệu của hệ thống ngân hàng hai cấp ?
- (Đ): Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý nhà
nước trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Không phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý nhà
nuóc
- (S): Ngân hàng nhà nước cũng kinh doanh tiền tê
- (S): Tổ chức hoạt động ngân hàng thực hiện quản lý nhà nước
86. Nội dung nào sau đây phản
ánh tính chất của hoạt động ngân hàng?
- (Đ): Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao
- (S): Hoạt động ngân hàng chứa đựng tính rủi ro giống như các hoạt động
kinh doanh khác
- (S): Hoạt động ngân hàng dễ dàng thưc hiên.
- (S): Hoạt động ngân hàng không tiềm ẩn rủi ro
87. Nội dung nào thể hiện đầy
đủ nhất chức năng của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
- (S): Ngân hàng Trung ương của nước Việt Nam
- (Đ): Quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, Ngân hàng
Trung ương của nước Việt Nam
- (S): Phát hành tiền
- (S): Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng
88. Pháp luật ngân hàng là sự
cụ thể hóa nguyên tắc sau:
- (Đ): Đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng
- (S): Bình đẳng giữa Nhà nước và chủ thể kinh doanh ngân hàng
- (S): Giới hạn quyền tự do kinh doanh của các chủ thể hoạt động ngân
hàng
- (S): Thực hiện tốt pháp luật ngân hàng Việt Nam
89.
Pháp luật ngân hàng là:
- (S): Các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
thương mại
- (S): Các quy tắc xử sự giữa các cá nhân với nhau
- (Đ): Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các quan hệ
xã hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực dân sự
90.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ
huy động vốn của TCTD đối với công chúng?
- (Đ): Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công
chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền
- (S): Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công
chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm có tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội
cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai
- (S): Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách
hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi
- (S): Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có
cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của TCTD, đặc biệt là dịch vụ thanh toán
và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền
cho tiêu dùng
91.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ
huy động vốn đối với hoạt động của TCTD?
- (S): Không có nghiệp vụ huy động vốn, TCTD không
có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
- (S): Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn
vốn cho TCTD thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
- (Đ): Thông qua nghiệp vụ huy động vốn,
TCTD có thể đo lưòng được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với
TCTD, từ đó, TCTD không phải lo sợ thiếu vốn hoạt động
- (S): Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh
doanh quan trọng trong các nghiệp vụ kinh doanh của các TCTD
92.
Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt
động mà ngân hàng thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng?
- (S): Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ
thanh toán, ngân quỹ
- (S): Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ
thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị
trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản
- (S): Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân
quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ,
kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch
vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy khác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng
- (Đ): Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch
vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia
thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh dịch vụ
và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng
93.
Phương pháp điều chỉnh của pháp luật ngân hàng là:
- (Đ): Phương pháp mệnh lệnh - quyền uy và
phương pháp bình đẳng thỏa thuận
- (S): Phương pháp bình đẳng thỏa thuận.
- (S): Phương pháp mệnh lệnh - quyền uy
- (S): Phương pháp mệnh lệnh quyền uy và phương pháp
hỗ trợ, động viên
94.
Phương thức chiết khấu GTCG gồm:
- (Đ): Chiết khấu có kỳ hạn và chiết khấu
có bảo lưu quyền truy đòi
- (S): Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG,
chiết khấu có bảo lưu quyền truy đòi
- (S): Mua đứtt bán đứt
- (S): Tái chiết khấu
95.
Phương thức nào sau đây không phải phương thức cho vay của NHNN đối với các
TCTD?
- (Đ): Bảo lãnh ngân hàng:
- (S): Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
- (S): Cho vay đặc biệt đối với TCTD
- (S): Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
96.
Phương tiện thanh toán do chủ tài khoản lập theo mẫu của tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản tiến
hành thu hộ số tiền nhất định mà mình được thụ hưởng do đã cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho bên trả tiền được gọi là:
- (S): Nhờ thu
- (Đ): Ủy nhiệm thu
- (S): Séc
- (S): Ủy nhiệm chi.
97.
Quá trình sáp nhập hoặc hợp nhất các TCTD diễn ra khá phổ biến thời điểm hiện
nay không vì nguyên nhân sau:
- (Đ): Do mong muốn của khách hàng
- (S): Do đòi hỏi về khả năng cạnh tranh của các TCTD
- (S): Do yêu cầu từ phía Ngân hàng Trung ương nhằm
lành mạnh hóa thị trường ngân hàng
- (S): TCTD lớn mua lại các TCTD nhỏ hơn để có được thị
trường mới , giảm bớt chi phí gia nhập thị trường
98.
Quan hệ nhận tiền gửi khác quan hệ hợp đồng vay nợ trong dân sự?
- (Đ): Mục đích thực hiện hai hoạt động
- (S): Có chuyển giao một lượng tiền nhất định.
- (S): Được thành lập trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng,
tự do thỏa thuận giữa các chủ thể
- (S): Phát sinh trên cơ sở sự tín nhiệm giữa các bên.
99.
Quỹ tín dụng nhân dân mang đặc trưng sau:
- (Đ): Được thành lập và hoạt động theo
nguyên tắc của hợp tác xã
- (S): Có thể được thành lập dưới hình thức công ty
TNHH
- (S): Được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng
- (S): Mục tiêu lợi nhuận cao hơn mục tiêu tương trợ,
giúp đỡ lẫn nhau.
100.
Quyền huy động vốn bằng nhận tiền gửi đối với từng TCTD như sau:
-
(Đ): TCTD là ngân hàng được nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân được nhận tiền gửi bằng đồng
Việt Nam của tất cả các tổ chức, cá nhân
- (S): TCTD phi ngân hàng được nhận tiền gửi của cá
nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn của cá nhân
- (S): Tổ chức tài chính vi mô được nhận tiền gửi bằng
đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ dưới các hình thức tiết kiệm bắt buộc theo quy định
của tổ chức tài chính vi mô
101.
Rủi ro chủ yếu thường được quan tâm trong hoạt động ngân hàng hiện đại là:
- (Đ): Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,
rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thu nhập, rủi ro phá sản, rủi ro về
tỷ giá hối đoái
- (S): Rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong
- (S): Rủi ro bên ngoài và rủi ro chủ quan
- (S): Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro phá
sản, rủi ro thu nhập, rủi ro tỷ giá hối đoái
102.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể nhận diện thông qua những đặc điểm cơ bản
nào sau đây?
- (S): Có khả năng gây thiệt hại khi xảy ra, tính chắc
chắn của rủi ro, tính tương lai của rủi ro
- (S): Có khả năng gây thiệt hại khi xảy ra, tính chắc
chắn của rủi ro, tính tức thời của rủi ro
- (Đ): Có khả năng gây thiệt hại khi xảy ra,
tính không chắc chắn của rủi ro, tính tương lai của rủi ro
- (S): Chưa chắc có khả năng gây hại khi xảy ra, tính
hiện thời của rủi ro
103.
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
thể hiện ở những điểm nào?
- (Đ): NHTM được huy động vốn bằng tài khoản
tiền gửi trong khi TCTD phi ngân hàng không được
- (S): NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi TCTD
phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn
- (S): NHTM được cho vay trong khi TCTD phi ngân hàng
không được
- (S): NHTM là một loại hình TCTD, do đó, chỉ làm một
số hoạt động ngân hàng trong khi TCTD phi ngân hàng được làm toàn bộ các hoạt động
ngân hàng
104.
Sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam:
- (Đ): Qua hai mô hình: mô hình ngân hàng một
cấp và mô hình ngân hàng hai cấp
- (S): Luôn là hệ thống ngân hàng một cấp
- (S): Luôn là mô hình ngân hàng hai cấp
- (S): Mô hình ngân hàng bao cấp
105.
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá
bên cạnh hình thức huy độn vốn qua tài khoản tiền gửi?
- (S): Vì phát hành GTCG để huy động vốn hơn là huy động
vốn qua tài khoản tiền gửi
- (Đ): Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa
dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu
của họ
- (S): Vì phát hành GTCG có chi phí huy động vốn thấp
hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
- (S): Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm và
tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
106.
Tại sao hợp đồng tín dụng phải được thể hiện bằng văn bản?
- (Đ): Ghi nhận được đầy đủ nội dung thỏa
thuận của các bên chủ thể, tạo ra bằng chứng cụ thể ràng buộc các bên thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận; là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp
nếu có
- (S): Dễ dàng kiểm tra, xem xét nếu có thắc mắc phát
sinh từ hoạt động cho vay của TCTD
- (S): Ràng buộc trách nhiệm chuyển giao lượng tiền
tín dụng từ phía TCTD cho khách hàng vay
- (S): Tạo được niềm tin cho các bên chủ thể tham gia
ký kết hợp đồng tín dụng
107.
Tại sao pháp luật hiện hành chỉ cho phép duy nhất tổ chức tín dụng được quyền
thực hiện hoạt động ngân hàng?
- (Đ): Vì đảm bảo khả năng quản lý của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ
chức tín dụng
- (S): Các doanh nghiệp khác không có đối tượng kinh
doanh là tiền tệ
- (S): Vì phù hợp với sự phân hóa lao động và ngành
nghề kinh doanh
- (S): Vì xuất phát từ yếu tố lịch sử
108.
Tại sao pháp luật phải quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng?
- (Đ): Nhằm bảo vệ quyền lợi của những người
gửi tiền
- (S): Đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản
- (S): Đám bảo niềm tin cho khách hàng
- (S): Đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
109.
Tại sao thể thức thanh toán thông qua thư tín dụng ít được sử dụng trong thanh
toán hợp đồng mua bán hàng hóa nội địa nhưng lại thường sử dụng trong thanh
toán hợp đồng xuất nhập khẩu?
- (Đ): Tại vì khách hàng không có nhu cầu sử
dụng trong thanh toán hợp đồng mua bán nội địa và đảm bảo an toàn cao cho bên
bên bán hàng và bên mua hàng ở những nước khác nhau
- (S): Tại vì khách hàng nhập khẩu không thành thạo
ngôn ngữ của khách hàng xuất khẩu
- (S): Tại vì khách hàng nội địa không thành thạo ngoại
ngữ
- (S): Tại vì thủ tục thanh toán quá phức tạp
110.
TCTD được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau:
- (S): Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng
quản trị, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, tổng giám đốc,
phó tổng giám đốc và các chức danh tương đương của TCTD
- (S): Pháp nhân là cổ đông có Người đại diện phần vốn
góp là thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn chủ sở hữu của tổ chức tín
dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn.
- (S): Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng
thành viên, thành viên ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và các
chức danh tương đương của TCTD
- (Đ): Các tổ chức, cá nhân đáp ứng được điều
kiện được cấp tín dụng
111.
TCTD được cấp tín dụng thông qua những nghiệp vụ nào sau đây:
- (Đ): Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
- (S): Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài sản, bảo lãnh
vay vốn ngân hàng
- (S): Cho vay, cho thuê tài sản, bảo lãnh vay vốn
ngân hàng, bao thanh toán
- (S): Cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản
112.
TCTD được phép sử dụng nguồn vốn sau để thực hiện hoạt động góp vốn, mua cổ phần:
- (Đ): Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
- (S): Vốn huy động
- (S): Vốn tự có
- (S): Vốn tự có và vốn huy động
113.
TCTD nhận tiền gửi của khách hàng không phải có trách nhiệm sau:
- (Đ): Bảo quản tiền gửi của khách hàng đến
khi khách hàng đến rút tiền về
- (S): Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo
đảm thanh toán đủ, đúng hạn gốc và lãi của các khoản tiền gửi
- (S): Tham gia tổ chức bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi
theo quy định của pháp luật
- (S): Thông báo công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch
vụ, các quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ đang
cung ứng.
114.
Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
- (Đ): Trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ
cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
- (S): Trong thanh toán hàng hóa
- (S): Trong thanh toán hàng hóa và dịch vụ cung ứng
- (S): Trong thanh toán hàng hóa và thanh toán nợ với
ngân hàng
115.
Thế thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống
nào?
- (Đ) Trong trường hợp hai bên mua bán hàng
hóa hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh
toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước,
điện thoại...
- (S): Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự
tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện,
nước, điện thoại...
- (S): Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự
tín nhiệm lẫn nhau
- (S): Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh
toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước,
điện thoại...
116.
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở những điểm
nào?
- (Đ): Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng
phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải
có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
- (S): Thẻ tín dụng do TCTD phát hành, thẻ ghi nợ do
Ngân hàng phát hành
- (S): Thẻ tín dụng đòi hỏi khách hàng phải có tiền
trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ không đòi hỏi khách hàng phải có tiền
trên tài khoản mới được sử dụng
- (S): Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ
dùng để thanh toán nợ
117.
Theo pháp luật nhiều quốc gia trên thế giới, chủ thể hoạt động ngân hàng có thể
cung cấp những nghiệp vụ khác có tính chất chuyên môn liên quan như:
- (S): Môi giới nhà đất
- (Đ): Tư vấn tài chính, quản lý tài sản,
kinh doanh chứng khoán, kinh doanh vàng
- (S): Kinh doanh bất động sản
- (S): Trông giữ tài sản
118.
Theo phương thức bao thanh toán, bao thanh toán được phân loại thành:
- (Đ): Bao thanh toán từng lần, bao thanh
toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
- (S): Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh
toán không có quyền truy đòi
- (S): Bao thanh toán trong nước và bao thanh toán xuất
- khẩu
- (S): Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn
mức và bao thanh toán không có quyền truy đòi
119.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, khoản phải thu nào sau đây không được
bao thanh toán?
- (Đ) Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng có
thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày
- (S): Các khoản phải thu còn thời hạn thanh toán theo
hợp đồng mua, bán hàng
- (S): Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận hợp pháp
- (S): Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa hợp
pháp
120.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức tối đa Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam chi trả cho người gửi tiền trong trường hợp TCTD tham gia bảo hiểm tiền gửi
không có khả năng thanh toán khoản tiền gửi là:
- (S): 70 triệu đồng
- (Đ): 50 triệu đồng
- (S): 60 triệu đồng
- (S): 80 triệu đồng
121.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước không được phép:
- (Đ): Kinh doanh tiền tệ
- (S): Phát hành tiền
- (S): Quản lỷ Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Thực hiện nghiệp vụ ngân hàng Trung ương
122.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước tổ chức hệ thống
thanh toán và thực hiện các hoạt động dịch vụ thanh toán sau:
- (S): Làm đại lý cho chính quyền địa phương trong
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
- (Đ): TỔ chức hệ thống thanh toán liên ngân
hàng, mở tài khoản và thực hiện các giao dịch cho các tổ chức tín dụng...
- (S): Cung cấp dịch vụ thanh toán cho tất cả các
khách hàng trong nền kinh tế
- (S): Mở tài khoản và thực hiện các giao dịch cho các
đơn vị sử dụng ngân sách
123.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục phát hành thẻ thanh toán gồm những
bước cơ bản như sau:
- (Đ) Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ lập
và gửi đến Ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị phát hành thẻ thanh toán, Ngân
hàng phát hành thẻ kiểm tra thủ tục lập chứng từ và điều kiện sử dụng thẻ của
khách hàng, sau đó tiến hành cấp thẻ cho khách hàng
- (S): Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ lập và gửi đến
Ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị phát hành thẻ thanh toán; Ngân hàng cấp thẻ
cho khách hàng
- (S): Khách hàng nộp giấy ủy nhiệm chi trích tài khoản
tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để luu ký tiền vào tài khoản thẻ thanh toán
tại ngân hàng phát hành thẻ, Ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra thủ tục lập chứng
từ và điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng, sau đó tiến hành cấp thẻ cho khách
hàng
- (S): Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán đưa cho
khách hàng có nhu cầu sử dụng
124.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn là:
- (Đ): Tổ chức tín dụng được thành lập dưới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, theo đó phần vốn của TCTD không được
chia thành từng phần bằng nhau và không được phát hành cổ phần
- (S): Bao gồm: Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức
tín dụng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã
- (S): Chỉ được thành lập dưới hình thức Công ty trách
nhiệm hai thành viên trở lên
- (S): Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng
125.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động ngân hàng là:
- (Đ): Việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản
- (S): Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng
- (S): Nội dung thường xuyên của hoạt động là nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên tất cả
các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, chuyển tiền
126.
Theo quy định của pháp luật, TCTD được huy động vốn thông qua các hình thức
sau:
- (Đ): Nhận tiền gửi, vay vốn giữa các TCTD,
vay vốn của Ngân hàng Nhà nước
- (S): Nhận tiền
gửi, vay vốn của các doanh nghiệp khác
- (S): Nhận tiền gửi, vay vốn giữa các TCTD, vay vốn của
Chính phủ
- (S): Tăng vốn góp của các thành viên
127.
Theo tính chất hoạt động ngân hàng, Tổ chức tín dụng bao gồm:
- (Đ): Tổ chức tín dụng là ngân hàng, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
- (S): Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã
- (S): Tổ chức tín dụng cổ phần, tổ chức tín dụng là
ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- (S): Tổ chức tín dụng là ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
128.
Thị trường ngoại hối không có sự tham gia của chủ thể nào sau đây:
- (Đ): Anh A và anh B có nhu cầu mua bán xe
máy
- (S): Ngân hàng thương mại
- (S): Ngân hàng Trung ương
- (S): Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao dịch ngoại hối
129.
Thời hạn cho vay giữa các tổ chức tín dụng:
- (Đ): Tối đa dưới 1 năm
- (S): Có thể trên 5 năm
- (S): Tối đa 6 tháng
- (S): Tối đa dưới 5 năm.
130.
Thống đốc Ngân hàng nhà nước không phải là:
- (Đ): Người lãnh đạo, điều hành Ngân hàng
Nhà nước cùng với Hội đồng quản trị của Ngân hàng Nhà nước
- (S): Người có nhiệm vụ, quyền hạn đại diện pháp nhân
của Ngân hàng Nhà nước,
- (S): Người có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và chỉ đạo
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền
- (S): Thành viên của Chính phủ, chịu trách nhiệm trước
Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
131.
Tiền để ra đời hoạt động ngân hàng bao gồm:
- (Đ): Đáp ứng nhu cầu trao đổi tiền giữa
các tầng lớp dân cư, đáp ứng nhu cầu được bảo quản và giữ gìn tài sản, đáp ứng
sự luân chuyển dòng vốn giữa nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
- (S): Bảo quản tài sản dư thừa
- (S): Đáp ứng nhu cầu trao đổi tiền giữa con người với
nhau
- (S): Làm trung gian luân chuyển vốn giữa nơi thừa đến
nơi thiếu
132.
Tiền gửi được bảo hiểm là:
- (Đ): Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá
nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi khác theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng
- (S): Tiền gửi bằng đồng ngoại tệ của cá nhân gửi tại
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi khác theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng
- (S): Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân, tổ chức
gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi khác theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng
- (S): Tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của cá
nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi khác theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng
133.
Tính thanh toán trọn vẹn và không hủy ngang của hợp đồng cho thuê tài chính được
thể hiện như thế nào?
- (S): khách hàng thuê phải trả đầy đủ tiền thuê theo
thỏa thuận bao gồm nợ gốc và lãi thuê
- (S): khách hàng thuê phải trả đầy đủ tiền thuê theo
thỏa thuận bao gồm nợ gốc và lãi thuê, các bên trong hợp đồng cho thuê tài
chính không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
- (Đ): khách hàng thuê phải trả đầy đủ tiền
thuê theo thỏa thuận bao gồm nợ gốc và lãi thuê, các bên trong hợp đồng cho
thuê tài chính không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng trừ một số trường hợp
theo quy định của pháp luật
- (S): các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính không
được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng, trừ một số trường hợp theo quy định của
pháp luật
134.
Tổ chức nào sau đây được thực hiện dịch vụ thanh toán
- (Đ): Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng
là ngân hàng, tổ chức khác được phép thực hiện dịch vụ thanh toán qua tài khoản
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- (S): Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
- (S): Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức
khác được phép thực hiện dịch vụ thanh toán qua tài khoản theo quyết định của
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- (S): Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng là ngân
hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
135.
Tổ chức nào sau đây không được phép nhận mở tài khoản thanh toán
- (S): Kho bạc Nhà nước
- (S): Ngân hàng Nhà nước
- (Đ): Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- (S): Tổ chức tín dụng là ngân hàng
136.
Tổ chức thực hiện các ủy nhiệm thanh toán giữa người chi trả và người thụ hưởng
gọi là:
- (Đ): Trung gian thanh toán
- (S): Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Ngân hàng thương mại
- (S): Tổ chức tín dụng
137. Tổ chức tín dụng không thể thiết lập dưới
mô hinh doanh nghiệp nào sau đây?
- (S): Công ty cổ phần
-(Đ): Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
- (S): Công ty trách nhiệm hữu hạn
- (S): Hợp tác xã
138.
Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành là
doanh nghiệp:
- (Đ): Cho phép các nhà đầu tư có thể dễ
dàng đầu tư bằng cách mua, bán cổ phần
- (S): Có vốn điều lệ không được chia thành nhiều phần
bằng nhau
- (S): Một cổ đông là cá nhân có thể sở hữu 10% vốn điều
lệ của TCTD cổ phần
- (S): Phải có sự tham gia góp vốn của Nhà nước
139.
Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp mang đặc điểm đặc trưng sau:
- (S): Chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Công thương
- (S): Đối tượng kinh doanh là hàng hóa, dịch vụ
- (Đ): Luôn có tư cách pháp nhân
- (S): Hoạt động kinh doanh không chứa đựng quá nhiều
rủi ro
140. Tổ
chức tín dụng là:
- (Đ): Doanh nghiệp thực hiện một, một số
hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng
- (S): Bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào thực hiện
hoạt động ngân hàng
- (S): Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ
- (S): Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động ngân hàng
141.
Tổ chức tín dụng nào sau đây không được phát hành GTCG?
- (S): Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam
- (S): Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
- (S): Ngân hàng thương mại
- (Đ): Quỹ tín dụng nhân dân
142.
Tờ Séc không được chấp nhận thanh toán nếu:
- (Đ): Séc có lệnh đình chỉ thanh toán.
- (S): Số tiền trên séc không vượt quá số dư trên tài
khoản của Người trả tiền
- (S): Tờ séc được lập trên mẫu và đầy đủ các yếu tố,
không tẩy xoá, sửa chữa hoặc bị rách hoặc các nội dung có mâu thuẫn
- (S): Tờ séc được nộp trong thời hạn xuất trình là 30
ngày
143.
Trong cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng
- (Đ): Thường bao gồm: trụ sở chính, các chi
nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- (S): Chi nhánh của tổ chức tín dụng có tư cách pháp
nhân, hạch toán độc lập và thực hiện hoạt động ngân hàng
- (S): Đơn vị sự nghiệp không phải là đơn vị hạch toán
phụ thuộc của tổ chức tín dụng
- (S): Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng thường
được lập ở nhiều địa bàn để tăng cường khả năng huy động vốn của tổ chức tín dụng
144.
Trong quá trình thực hiện thanh toán bằng séc có các chủ thể:
- (Đ): Người ký phát, người thụ hưởng, người
bị ký phát, tổ chức thu hộ séc và trung tâm thanh toán bù trừ séc
- (S): Người ký phát, người bị ký phát
- (S): Người ký phát, người thụ hưởng
- (S): Người thụ hưởng, người bị ký phát
145.
Trong thanh toán bằng ủy nhiệm thu, trường hợp người thụ hưởng và người trả tiền
mở tài khoản tại một ngân hàng thì sau khi nhận được ủy nhiệm thu kèm theo hoá
đơn chứng từ giao hàng, cung ứng dịch vụ do người thụ hưởng nộp vào, ngân hàng
phải:
- (S): Kiểm tra tính hợp lệ của ủy nhiệm thu, kiểm tra
việc người trả tiền và người thụ hưởng đã có thỏa thuận thanh toán bằng ủy nhiệm
thu hay chưa.
- (S): Kiểm tra tính hợp lệ của ủy nhiệm thu, ký nhận
chứng từ đối với khách hàng và tiến hành thanh toán
- (Đ): Kiểm tra tính hợp lệ của ủy nhiệm
thu, kiểm tra việc người trả tiền và Người thụ hưởng đã có thỏa thuận thanh
toán bằng ủy nhiệm thu hay chưa, nếu đủ điều kiện thực hiện thì ghi ngày tháng
nhận chứng từ lên tất cả các liên ủy nhiệm thu, ký nhận chứng từ đối vởi khách
hàng và tiến hành thanh toán
- (S): Ký nhận chứng từ đối với khách hàng và tiến hành
thanh toán ủy nhiệm thu
146.
Trường hợp nào sau đây TCTD không bị xem xét đặt vào tình trạng kiểm soát đặc
biệt?
- (Đ): Cho vay vượt quá giới hạn được cấp
tín dụng cho 1 khách hàng
- (S): Có nguy cơ mất khả năng chi trả
- (S): Hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy định
của NHNN
- (S): Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến
mất khả năng thanh toán
147.
Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam:
- (Đ): Được hình thành trên cơ sở cung cầu
ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
- (S): Do Bộ Tài chính quy định
- (S): Là căn cứ xác định giá vàng trên thị trường
- (S): Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố tỷ giá hối
đoái sau khi được Chính phủ thông qua
148.
ưu điểm của mô hình tổ chức tín dụng hợp tác xã như sau:
- (S): Dễ dàng huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân
- (Đ): Khuyến khích phát triển các khoản tiết
kiệm nhỏ, giảm chi phí cấp tín dụng do bộ máy quản trị gọn nhẹ, linh hoạt
- (S): Hiệu quả trong truòng họp các thành viên có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau
- (S): Phù hợp với bất kỳ loại hình tổ chức tín dụng
là Ngân hàng hay phi ngân hàng
149.
Văn bản pháp luật nào sau đây là nguồn của pháp luật Ngân hàng?
- (Đ): Luật Ngân hàng Nhà nước
- (S): Bộ luật Lao động
- (S): Luật Hôn nhân và gia đình
- (S): Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp
150.
Văn phòng đại diện của Ngân hàng Nhà nước:
- (S): Có tư cách pháp nhân
- (S): Được lập ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- (Đ): Không có tư cách pháp nhân
- (S): Được lập ở Hà Nội
151.
Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo
lãnh về việc đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối
với bên được bảo lãnh được gọi là:
- (Đ): Xác nhận bảo lãnh
- (S): Bảo lãnh
đối ứng
- (S): Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- (S): Đồng bảo lãnh
152.
Việc Tổ chức tín dụng tạm thời dừng giao dịch đối với tài khoản (một phần hoặc
toàn bộ số dư tài khoản) theo yêu cầu của chủ tài khoản hoặc theo thỏa thuận giữa
các bên gọi là:
- (S): Đóng tài khoản
- (S): Mở tài khoản
- (Đ): Tạm khóa tài khoản
- (S): Phong tỏa tài khoản
153.
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động ngân hàng ở Việt
Nam?
- (Đ): Nhu cầu của doanh nghiệp X
- (S): Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước
- (S): Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ
tin học
- (S): Xu hướng hội nhập và quốc tế hóa hoạt động ngân
hàng
154.
Hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận được gọi là?
- (S): Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Hoạt động tái cấp vốn
- (S): Hoạt động cho vay
- (Đ): Hoạt động nhận tiền gửi
155.
Cấu trúc hệ thống ngân hàng hiện nay gồm mấy cấp?
- (S): 3 cấp gồm:
Bộ tài chính, Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại
- (S): 4 cấp gồm: Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng
Nhà nước và Kho bạc nhà nước
- (Đ): 2 cấp bao gồm: Ngân hàng Nhà nước và
Tổ chức hoạt động ngân hàng
- (S): 1 cấp là ngân hàng nhà nước Việt Nam
156.
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng với thời hạn là bao lâu?
- (S): Dưới 6 tháng
- (S): Dưới 3 tháng
- (Đ): Trung và dài hạn
- (S): Dưói 12 tháng
157.
Tháng 12/2019, Ngân hàng nhà nước nhận thấy Ngân hàng A trong 06 tháng liên tục
đều không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn theo quy định. Trong trường hợp này,
Ngân hàng nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào với ngân hàng A nhằm đảm bảo an
toàn?
- (S): Đặt ngân hàng A vào kiểm soát đặc biệt
- (S): Yêu cầu ngân hàng A chấm dứt hoạt động
- (S): Tăng 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng
nhà nước.
- (Đ): Áp dụng can thiệp sớm đối với ngân
hàng A
158.
Trong các tổ chức sau đây, tổ chức nào là ngân hàng thương mại?
- (S): Ngân sách chính sách xã hội Việt Nam
- (S): Ngân hàng phát triển Việt Nam
- (Đ): Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn
- (S): Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam
159.
Tổ chức tín dụng KHÔNG được thực hiện hoạt động nào trong số các hoạt động sau
đây?
- (S): Mua, đầu tư sở hữu bất động sản để làm trụ sở
kinh doanh
- (S): Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay
- (S): Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng
hết thuộc sở hữu của TCTD
- (Đ): Thực hiện kinh doanh bất động sản như
một ngành nghề kinh doanh chính, chủ yếu, thường xuyên
162.
Ngân hàng nhà nước là tổ chức duy nhất thực hiện hoạt động nào sau đây?
- (S):Thực hiện hoạt động ngân hàng
- (S): Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- (S): Quản lý Nhà nước
- (Đ): Phát hành tiền tệ
163.
Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào vừa là cơ quan ngang bộ của chính phủ,
vừa là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- (S): Bộ tài chính
- (S): Bộ Chính trị
- (S): Chính phủ
- (Đ): Ngân hàng Nhà nước
164.
Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng gọi là?
- (Đ): Tái cấp vốn
- (S): Lãi suất
- (S): Nghiệp vụ thị trường mở
- (S): Tỷ giá hối đoái
165.
Các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được
gọi là?
- (S): Chính sách giáo dục
- (Đ): Chính sách tiền tệ quốc gia
- (S): Chính sách y tế
- (S): Chính sách tài khóa
166.
Việc ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ và biện pháp nhằm tăng cung lượng
tiền cho nền kinh tế gọi là ?
- (S): Chính sách thắt chặt tiền tệ
- (Đ): Chính sách mở rộng tiền tệ
- (S): Chính sách tài khóa quốc gia
- (S): Chính sách quản lý ngoại hối
167.
Công ty Thanh Mai đang có nhu cầu về vốn để đầu tư mua thêm dây chuyền sản xuất
phục vụ hoạt động kinh doanh, công ty muốn lựa chọn hình thức cho thuê tài
chính. Hỏi, theo bạn, công ty Thanh Mai có thể đề nghị giao kết hợp đồng cho
thuê tài chính tại tổ chức nào sau đây?
- (Đ): Công ty tài chính FE Credit
- (S): Ngân hàng Vietcombank
- (S): Ngân hàng Nhà nước
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân Hoàng Mai
168.
Tổ chức tín dụng KHÔNG được cho vay đối với nhu cầu vốn nào sau đây?
- (Đ): Để mua vàng miếng
- (S): Để phục vụ nhu cầu đời sống
- (S): Để phục vụ hoạt động kinh doanh
- (S): Để trả góp mua đồ gia dụng
169.
Trong các chủ thể sau đây, chủ thể nào được kinh doanh hoạt động ngân hàng?
- (S): Công ty cổ phần xây dựng Thanh Long
- (S): Công ty chuyển phát nhanh Thành Tín
- (S): Công ty TNHH vận tải Thành Nam
- (Đ): Quỹ tín dụng nhân dân xã Hồng Lam
170.
Chính sách tiền tệ quốc gia có mấy loại?
- (S): 3 loại
- (S): 5 loại
- (Đ): 2 loại
- (S): 4 loại
171.
Phương án áp dụng các biện pháp để tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt tự
khắc phục tình trạng dẫn đến tổ chức tín dụng đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt
được gọi là?
- (S): Phương án phá sản
- (Đ): Phương án phục hồi
- (S): Phương án sáp nhập, hợp nhất
- (S): Phương án giải thể
172.
Trong các tổ chức sau đây, tổ chức nào được vay vốn của ngân hàng nhà nước dưới
hình thức tái cấp vốn?
- (Đ): Công ty tài chính
- (S): Tổ chức tài chính vi mô
- (S): Cá nhân có nhu cầu về vốn để xóa đói giảm nghèo
- (S): Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
173.
Ông Nguyễn Văn Thanh có 100 triệu đồng và có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
13 tháng tại ngân hàng Vietinbank. Khi nhận tiền gửi của ông Thanh, Vietinbank
bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
- (S): Thực hiện việc nhận tiền gửi tiết kiệm tại nhà
khách hàng với khoản tiền gửi trên 100 triệu đồng
- (S): Đảm bảo thanh toán đủ gốc và lãi tiền gửi khi
khách hàng yêu cầu rút tiền trước thời hạn đã cam kết
- (S): Gửi báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất của ngân
hàng cho khách hàng
- (Đ): Thông báo công khai lãi suất tiền gửi,
phí dịch vụ
174.
Hoạt động cho vay, cho thuê tài chính, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, bao
thanh toán của Tổ chức tín dụng được gọi là?
- (S): Dịch vụ thanh toán
- (Đ): Cấp tín dụng
- (S): Huy động vốn
- (S): Hoạt động ngân hàng
175.
Không có
176.
Giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú không vì mục đích chuyển vốn
được gọi là?
- (Đ): Giao dịch vãng lai
- (S): Giao dịch gián tiếp
- (S): Giao dịch thường xuyên
- (S): Giao dịch không chuyển vốn
A1.
Bà Mai có 500 triệu, có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm. Bà có thể gửi tiền tại tổ
chức nào sau đây?
- (Đ): Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn
- (S): Công ty cho thuê tài chính trên địa bàn
- (S): Công ty tài chính Bình Minh
- (S): Chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh
A2.
Bà Nguyễn Thị Duyên là cá nhân cư trú. Ngày 2/2/2020 bà làm thủ tục xuất cảnh tại
Cảng hàng không Tân Sơn Nhất để đi du lịch Hàn Quốc. Bà định mang USD để ra nước
ngoài tiêu. Hỏi, khi xuất cảnh, mang bao nhiêu ngoại tệ thì phải khai báo hải
quan cửa khẩu và xuất trình giấy tờ theo quy định?
- (Đ): 5000 USD Mỹ
- (S): 100.000 USD Mỹ
- (S): 2000 USD Mỹ
- (S): 10.000
USD Mỹ
A3.
Bà Trần Thị Cúc có 2 sổ tiết kiệm có kỳ hạn 15 tháng tại ngân hàng Vietcombank.
Mỗi quyển sổ trị giá 2 tỷ đồng. Trước diễn biến của dịch bệnh Covid l9, bà rất
lo lắng và muốn rút tiền về cho an toàn. Tuy nhiên, bà được nhân viên ngân hàng
giải thích rằng: nếu có rủi ro cho ngân hàng thì bà sẽ nhận được bảo hiểm đối với
số tiền gửi của mình. Anh, chị hãy cho biết, số tiền bảo hiểm tối đa mà bà Cúc
sẽ nhận được nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm?
- (S): 2.1 tỷ đồng
- (S): 2 tỷ đồng
- (S): 100 triệu đồng
- (Đ): 75 triệu đồng
A4.
Bản chất của hoạt động cho thuê tài chính là?
- (Đ): cấp tín dụng
- (S): Cho vay tài sản
- (S): Cho muợn tài sản
- (S): Cho thuê tài sản
A5.
Bản chất của hoạt động nhận tiền gửi là gì?
- (Đ): Người gửi tiền cho tổ chức tín dụng
vay tiền và phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định
- (S): Người gửi tiền thực hiện quan hệ gửi giữ tiền tại
tổ chức tín dụng
- (S): Người gửi tiền góp vốn tại tổ chức tín dụng
- (S): Người gửi tiền mua cổ phần và trở thành cổ đông
của tổ chức tín dụng
A7.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho đối tượng nào
sau đây?
- (Đ): Bên bán hàng hoặc bên mua hàng
- (S): Bên bán hàng
- (S): Bên mua hàng
A8.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng trên cơ sở hợp đồng nào của khách hàng?
- (Đ): Hợp đồng mua bán hàng hoá
- (S): Hợp đồng bảo lãnh
- (S): Hợp đồng thế chấp tài sản
- (S): Hợp đồng cầm cố tài sản
A13.
Các tổ chức tín dụng có thể đi vay lẫn nhau trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Bù đắp thiếu hụt tạm thời dự trữ bắt
buộc
- (S): Cần kinh doanh bất động sản
- (S): Cần mở rộng hoạt động kinh doanh
- (S): Cần góp vốn, mua cổ phần
A15.
Cam kết thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán của ngân hàng cho người thụ hưởng
khi các chứng từ được xuất trình hợp lệ gọi là?
- (S): Thẻ thanh toán
- (S): Hối phiếu
- (Đ)Thư tín dụng
A18.
Cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay gồm mấy cấp?
- (Đ): Ngân hàng nhà nước và Tổ chức hoạt động
ngân hàng
- (S): 3 cấp gồm: Bộ tài chính, Ngân hàng Nhà nước và
ngân hàng thương mại
- (S): 1 cấp là ngân hàng nhà nước Việt Nam
- (S): 4 cấp gồm: Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng
Nhà nước và Kho bạc Nhà nước
A.22.
Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến vấn đề nào sau đây?
- (Đ): CPI
- (S): Tốc độ tăng trưởng tín dụng
- (S): GDP
- (S): Chỉ số nợ xấu
A.25.
Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn cho vay là?
- (Đ): Trên 1 năm và tối đa là 5 năm
- (S): Dưới 12 tháng
- (S): Dưới 3 tháng
- (S): Từ 5 năm đến 10 năm
A.27.
Chủ thể nào sau đây KHÔNG nằm trong hệ thống ngân hàng ở nước ta hiện nay?
-
(Đ): Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
- (S): Ngân hàng Sacombank
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân phường Quang Trung
(S): Tổ chức
tài chính vi mô Tình Thương M7
A.28.
Chủ thể nào sau đây KHỔNG nằm trong hệ thống ngân hàng ở nước ta hiện nay?
- (Đ): Công ty mua bán nợ tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam VAMC
- (S): Công ty cho thuê tài chính Phương Nam
- (S): Công ty tài chính Bảo Việt
(S): Ngân hàng phát triển Việt Nam VDB
A.29.
Chủ thể nào chịu trách nhiệm về việc kiểm soát đặc biệt đối với TCTD khi chính
TCTD đó không thể giải quyết được khó khăn của mình?
- (Đ): Ngân hàng Nhà nước
- (S): Bộ Tài chính
- (S): Các TCTD khác
- (S): Chính phủ
A.30.
Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền quản lý nhà nước về ngoại hối?
- (Đ): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- (S): Quốc hội
- (S): Ngân hàng thương mại
- (S): Bộ tài chính
A.31.
Chủ thể nào sau đây được mở tài khoản thanh toán cho cá nhân?
- (Đ): Ngân hàng thương mại
- (S): Ngân hàng Nhà nước
- (S): Công ty bảo hiểm
- (S): Kho bạc Nhà nước
A.34.
Chủ thể nào sau đây KHÔNG tham gia vào quan hệ thanh toán bằng séc tại tổ chức
tín dụng?
- (Đ): Người cầm cố
- (S): Người thụ hưởng
- (S): Người ký phát
- (S): Người bảo lãnh
A.35.
Chủ thể nào sau đây KHÔNG thể là bên vay trong hợp đồng tín dụng?
- (Đ): Người bị mất năng lực hành vi
- (S): Công ty cổ phần
- (S): Cá nhân trên 18 tuổi
- (S): Người trên 80 tuổi
A.36.
Chủ thể nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong quan hệ thanh toán qua séc của tổ chức
tín dụng?
- (Đ): Ngân hàng nhà nước
- (S): Người thụ hưởng
- (S): Chủ thể phát hành séc
- (S): Đơn vị thanh toán
A.38.
Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền tại tổ chức
tín dụng được gọi là:
- (Đ): Chứng khoán phái sinh
- (S): Sổ cổ đông
- (S): Chứng quyền có bảo đảm
- (S): Thẻ tiết kiệm
A.39.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước do chủ thể nào quy định?
- (Đ): Chính phủ
- (S): Quốc hội
- (S): Chủ tịch nước
- (S): Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
A.41.
Cơ cấu tổ chức của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các bộ phận nào sau đây?
- (Đ): Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
- (S): Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
- (S): Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc
- (S): Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc)
A.43.
Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng tiến hành thanh tra với đối tượng nào sau
đây?
- (S): Công dân nước ngoài cư trú ở Việt Nam
- (Đ): Tổ chức tín dụng
- (S): Tờ a án nhân dân các cấp
- (S): ủy ban nhân dân các cấp
A.46.
Công cụ nào sau đây được Ngân hàng nhà nước Việt Nam sử dụng nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia?
- (S): A. Bảo lãnh
- (Đ): Lãi suất
- (S): Phát hành tiền Phát hành tiền
- (S): Tạm ứng cho ngân sách Nhà nước
A.47.
Công dân Việt Nam là người cư trú được mua ngoại tệ tại đâu để thực hiện các giao
dịch hợp pháp về ngoại hối theo quy định?
- (Đ): Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ ngoại
hối
- (S): Kho bạc nhà nước
- (S): Công ty chứng khoán
- (S): Ngân hàng nhà nước Việt Nam
A.48.
Công ty Thanh Mai đang có nhu cầu về vốn để đầu tư mua thêm dây chuyền sản xuất
phục vụ hoạt động kinh doanh. Công ty muốn lựa chọn hình thức cho thuê tài
chính. Hỏi, theo bạn, công ty Thanh Mai có thể đề nghị giao kết hợp đồng cho
thuê tài chính tại tổ chức nào sau đây?
- (Đ): Công ty tài chính FE Credit
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân Hoàng Mai
- (S): Ngân hàng Nhà nước
- (S): Ngân hàng Vietcombank
A.49.
Công ty An Toàn đang có dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới, dự án đầu tư
này được đánh giá khả thi và hiệu quả, tổng vốn đầu tư cho dự án khoảng 900 tỷ
đồng. Theo ước tính, nguồn vốn tự có của công ty để đầu tư cho dự án tối đa là
300 tỷ đồng, Công ty dự kiến sẽ vay vốn ở ngân hàng thương mại B nơi công ty có
quan hệ giao dịch là 700 tỷ đồng. Tuy nhiên, khi đề nghị vay vốn thi ngân hàng
B trả lời rằng công ty An Toàn không thể vay được 700 tỷ đồng vì vốn tự có của
ngân hàng thương mại B chỉ có là 3000 tỷ. Hỏi: Theo bạn, cách thức nào sau đây
sẽ giúp công ty An toàn có thể vay được đủ vốn để kinh doanh?
- (S): Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng B tại
Ngân hàng Nhà nước
- (Đ): Đề nghị ngân hàng B thực hiện cho vay
hợp vốn
- (S): Tăng tỷ lệ trích lập rủi ro của doanh nghiệp
- (S): Tăng giá
trị tài sản bảo đảm cho khoản vay
A.50.
Công ty H do thiếu vốn kinh doanh, công ty có vay của ngân hàng thương mại B số
tiền 500 triệu đồng để mua nguyên liệu, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng,
tài sản bảo đảm cho khoản vay trên trị giá là 650 triệu đồng. Mọi thủ tục, hồ
sơ tín dụng thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật. Đến hạn trả nợ do
công ty H chưa có đủ tiền để trả nợ ngân hàng, công ty làm đơn đề nghị ngân
hàng cơ cấu lại khoản nợ.
Trong
trường hợp này, ngân hàng có thể áp dụng biện pháp cơ cấu lại khoản nợ.
- (S): Gia hạn nợ
- (S): Chuyển nợ quá hạn
- (S): Đảo nợ
- (S): Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
A.51.
Công ty M là công ty sản xuất các sản phẩm sứ cao cấp. Công ty M đã bán lượng
hàng hóa lớn cho công ty thương mại H. Tuy nhiên, công ty thương mại H muốn
thanh toán chậm tiền hàng mua trong thời gian từ 3 đến 6 tháng mà công ty M muốn
bán hàng hóa và rất cần vốn để kinh doanh. Theo bạn có cách xử lý nào để đáp ứng
nhu cầu của cả hai bên?
- (Đ): Thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán
- (S): Thực hiện nghiệp vụ cho vay
- (S): Thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính
- (S): Thực hiện thanh toán bằng tín dụng chứng từ
A.52.
Công ty T đang có dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới, dự án đầu tư này được
đánh giá khả thi và hiệu quả, tổng vốn đầu tư cho dự án khoảng 400 tỷ đồng.
Công ty T có tổng số tài sản đảm bảo trị giá 500 tỷ đồng. Hỏi, công ty có thể
vay tối đa là bao nhiêu tiền ở ngân hàng thương mại B? Biết rằng vốn tự có của
ngân hàng thương mại B hiện là 2000 tỷ; công ty có số nợ vay chưa trả ngân hàng
này là 50 tỷ.
- (S): 200 tỷ đồng
- (Đ): 250 tỷ đồng
- (S): 300 tỷ đồng
- (S): 400 tỷ đồng.
A.53.
Công ty tài chính khác biệt với ngân hàng ở đặc điểm nào sau đây?
- (Đ): Không được huy động tiền gửi của cá
nhân
- (S): Không được cấp tín dụng cho cá nhân
- (S): Không được huy động tiền gửi của tổ chức
- (S): Không được cấp tín dụng cho tổ chức
A.54.
Công ty tài chính khác với ngân hàng thương mại ở hoạt động nào sau đây?
- (Đ): Không được cung ứng dịch vụ thanh
toán
- (S): Không được cấp tín dụng cho tổ chức
- (S): Không được cấp tín dụng cho cá nhân
- (S): Không được nhận tiền gửi của tổ chức
A.55.
Công ty Thanh Bình dự định đề nghị ngân hàng Vietcombank cấp tín dụng với hình
thức bao thanh toán. Hỏi, trong các khoản phải thu sau, khoản nào ngân hàng sẽ
không chấp nhận bao thanh toán?
- (S): Khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán
hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày.
- (S): Khoản phải thu xuất phát từ hợp đồng trong lĩnh
vực thủy sản
- (Đ): Khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng
mua bán hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dưới 180 ngày
- (S): Khoản phải thu là dầu khí
A.56.
Công ty Thanh Bình và công ty Hoa Mai ký kết 1 hợp đồng mua bán hàng hoá trị
giá 1 tỷ đồng. Tuy nhiên, công ty Hoa Mai không có khả năng trả tiền ngay nên đề
nghị công ty Thanh Bình cho thanh toán sau 3 tháng, kể từ khi nhận được hàng
hoá. Công ty Thanh Bình đồng ý đồng thời yêu cầu ngân hàng Agribank thực hiện
bao thanh toán đối với khoản nợ này. Hỏi, theo quy định của pháp luật, ngân
hàng Agribank sẽ được bao thanh toán đối với những khoản phải thu, phải trả nào
sau đây?
- (Đ): Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại ngắn hơn 180 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị bao thanh toán
(S): Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm
bảo cho nghĩa vụ nợ khác
- (S): Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị bao thanh toán
- (S): Khoản nợ đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng
mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
A.57.
Công ty X trong năm có sản xuất và tiêu thụ được 30 triệu bao thuốc lá, trong
đó có bán cho công ty H 10 triệu bao thuốc lá để công ty này xuất khẩu ra nước
ngoài theo hợp đồng đã ký. Do chưa có đủ tiền thanh toán, công ty H lập hối phiếu
nhận nợ với số tiền 300 triệu đồng, thời hạn thanh toán 6 tháng kể từ ngày ký hối
phiếu và gửi cho Công ty X. 1 tháng sau, công ty X cũng gặp khó khăn vì thiếu vốn
kinh doanh, công ty X có thể xử lý hối phiếu nhận nợ của công ty H thế nào để
đáp ứng nhu cầu vốn của mình?
- (Đ): Công ty X mang hối phiếu nhận nợ ra
ngân hàng thương mại đề nghị thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
- (S): Công ty X mang hối phiếu nhận nợ ra ngân hàng
thương mại đề nghị thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính
(S): Công ty X đòi nợ trực tiếp từ công ty H
- (S): Công ty X đề nghị ngân hàng nhà nước thực hiện
nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá
A.58.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của Tổ chức bảo hiểm tiền gửi?
- (Đ): Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
- (S): Bảo đảm an toàn vốn
- (S): Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
- (S): Tự bù đắp chi phí
A.61.
Đâu KHÔNG phải nguồn của Luật Ngân hàng?
- (S): Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- (S): Hiến pháp 2013
- (Đ): Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000
- (S): Luật các tổ chức tín dụng 2010
A.67.
Để trở thành chủ thể đi vay, khách hàng không phải đáp ứng các điều kiện sau:
- (Đ): Có người đứng ra bảo lãnh cho khoản
vay của mình tại TCTD
- (S): Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời
hạn cam kết
- (S): Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- (S): Có năng lực pháp luật dân sự, năng lưc hành vi
dân sư và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
A.73.
Doanh nghiệp A có giao kết một hợp đồng tín dụng với khách hàng B với số tiền
vay là 2 tỷ đồng, thời hạn vay là 18 tháng với lãi suất 12.5%, trả nợ cả gốc và
lãi theo kỳ hạn 3 tháng/lần kể từ thời điểm vay. Tài sản bảo đảm là 500m2 đất ở
thuộc sở hữu của ông C là giám đốc doanh nghiệp A, được định giá là 4 tỷ đồng.
Hỏi, biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp này có tên gọi là gì.
- (Đ): Thế chấp tài sản
- (S): Cầm cố tài sản
- (S): Bảo lãnh
- (S): Ký quỹ
A.77.
Đối tượng là cá nhân, muốn được sử dụng là chủ thẻ chính của thẻ tín dụng phải
đáp ứng điều kiện nào sau đây?
- (S): Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất
năng lực hành vi dân sự
- (S): Từ 12 tuổi trở lên có tài sản riêng đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ
- (Đ): Đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ
- (S): Không bị hạn chế tuổi, miễn sao có đủ năng lực
hành vi dân sự
A.78.
Đơn vị thanh toán (người bị ký phát) có quyển từ chối thanh toán khi người thụ
hưởng xuất trình séc trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Tài khoản tiền gửi thanh toán không đủ
tiền để thanh toán tờ séc
- (S): Tờ séc được lập trên mẫu séc trắng do mình cung
ứng và được điền đầy đủ các yếu tố theo quy định
- (S): Tờ séc đảm bảo tính liên tục trong chữ ký chuyển
nhượng
- (S): Tờ séc còn trong thời hạn xuất trình để thanh
toán
A.79.
Giá chiết khấu giấy tờ có giá so với giá thanh toán khi giấy tờ có giá đó đến hạn
phải như thế nào?
- (Đ): Nhỏ hơn
- (S): Lớn hơn
- (S): Bằng nhau
- (S): Do các bên tự thoả thuận
A.85.
Giấy tờ có giá là đối tượng chiết khấu tại tổ chức tín dụng có kỳ hạn nào sau
đây?
- (Đ): Ngắn hạn
- (S): Trung hạn
- (S): Do các bên tự thoả thuận
- (S): Dài hạn
A.87. Gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ áp dụng với đối
tượng nào sau đây?
- (Đ): Công dân Việt Nam là người cư trú
- (S): Người nước ngoài
- (S): Doanh nghiệp nước ngoài
(S): Công dân
Việt Nam là người không cư trú.
A. 91. Hình thức cho thuê tài chính khác với cấp tín dụng
cho vay ở điểm nào sau đây?
- (Đ): Thời hạn của hợp đồng luôn là trung hạn
và dài hạn
- (S): Thời hạn của hợp đồng là ngắn hạn
- (S): Do tổ chức tín dụng thực hiện
- (S): Vì mục tiêu lợi nhuận
A. 92. Hình thức của hợp đồng bao thanh toán?
- (S): Thỏa thuận bằng lời nói
- (S): Giao kết bằng hành vi
- (Đ): Phải lập thành văn bản
- (S): Do các bên tự thoả thuận
A.93. Hình thức thanh toán nào sau đây KHÔNG PHẢI là
hình thức thanh toán qua tài khoản của tổ chức tín dụng?
- (Đ): Thanh toán bằng việc trả tiền mặt
- (S): Thanh toán qua thẻ ngân hàng
- (S): Thanh toán qua ủy nhiệm chi
- (S): Thanh toán qua séc
A.96. Hoạt động chiết khấu GTCG của TCTD được thực hiện
dưới hình thức pháp lý là
- (Đ): Hợp đồng chiết khấu công cụ chuyển
nhượng , giấy tờ có giá khác
- (S): Hợp đồng tín dụng
- (S): Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng
- (S): Hợp đồng bao thanh toán
A. 98. Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng
vỏi thời hạn là bao lâu?
- (Đ): Trung và dài hạn
- (S): Dưới 6 tháng
- (S): Dưói 12 tháng
- (S): Dưới 3 tháng
A.100. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng Hợp tác xã là:
- (Đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu
nhỏ
- (S): Hỗ trợ công ty cho thuê tài chính
- (S): Hỗ trợ tổ chức tài chính vi mô
- (S): Điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân
hàng đối với các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân
A.103. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động
ngân hàng của các tổ chức tín dụng?
- (Đ): Vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
- (S): Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
- (S): Cấp tín dụng
- (S): Nhận tiền gửi
A.104. Hoạt động nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh
của Luật Ngân hàng?
- (Đ): Ngân hàng X phát hành thẻ ATM cho
khách hàng
- (S): Ngân hàng X tuyển dụng 10 nhân viên tín dụng
- (S): Ngân hàng X mitting kỷ niệm 25 năm thành lập
- (S): Ngân hàng X tiếp nhận 10 thực tập viên tại chi
nhánh Hà Nội trong 3 tháng
A.105. Hoạt động ngân hàng có đối tượng kinh doanh là:
- (Đ): Tiền tệ
- (S): Hàng hóa hình thành trong tương lai
- (S): Bất động sản
- (S): Dịch vụ vận tải
A.106. Hoạt động ngân hàng khác với các hoạt động kinh
doanh khác ở điểm nào sau đây?
- (Đ): Đối tượng kinh doanh là tiền tệ
- (S): Là hoạt động kinh doanh được cấp phép
- (S): Mục đích kinh doanh vì lợi nhuận
- (S): Là hoạt động kinh doanh cần nhiều vốn
A.110. Hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tín phiếu và các
hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi tiền theo thỏa thuận được gọi là?
- (Đ): Hoạt động nhận tiền gửi
- (S): Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Hoạt động tái cấp vốn
A.120. Khi nhận được tờ séc, bên thụ hưởng phải mang đến
chủ thể nào sau đây để đòi thanh toán?
- (Đ): Đơn vị thanh toán
- (S): Người cầm cố
- (S): Người ký phát
- (S): Người thụ hưởng
A.122. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán, các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải có nghĩa vụ nào sau đây?
- (Đ): Đảm bảo bí mật các thông tin liên
quan đến tài khoản thanh toán và giao dịch trên tài khoản thanh toán theo quy định
của pháp luật
- (S): Gửi báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm cho
khách hàng
- (S): Duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản thanh
toán của khách hàng
- (S): Hàng ngày phải gửi thông báo về tình hình giao
dịch tại ngân hàng cho khách hàng
A.124. Khoản tiền của khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng
với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách hàng gọi là:
- (Đ): Tiền gửi có kỳ hạn
- (S): Tiền gửi tiết kiệm
- (S): Tiền gửi không kỳ hạn
- (S): Mua giấy tờ có giá
A.126. Loại hình nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức tín
dụng?
- (Đ): Công ty bảo hiểm
- (S): Công ty tài chính
- (S): Tổ chức tài chính vi mô
- (S): Ngân hàng
A.127. Loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận gọi là?
- (Đ): Ngân hàng thương mại
- (S): Ngân hàng chính sách
- (S): Ngân hàng nhà nước
- (S): Ngân hàng phát triển
A.128. Loại tài
sản nào sau đây KHÔNG THỂ là đối tượng của hoạt động chiết khấu tại tổ chức tín
dụng?
- (Đ): Giấy nhận nợ
- (S): Trái phiếu chính phủ
- (S): Tín phiếu kho bạc
- (S): Kỳ phiếu
A.129. Loại tổ chức tín dụng nào sau đây được trực tiếp
kinh doanh hoạt động cho thuê tài chính với tư cách là một chủ thể của hợp đồng
cho thuê tài chính?
- (Đ): Công ty cho thuê tài chính
- (S): Tổ chức tài chính vi mô
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân
- (S): Ngân hàng thương mại
A.130. Luật các TCTD có những quy định nào về an toàn
đối với hoạt động của NHTM?
- (Đ): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ
dự tròng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì
các tỷ lệ an toàn theo quy định
- (S): NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự
phòng rủi ro theo quy định
A.132. Mỗi lần bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán
và khách hàng thực hiện thủ tục bao thanh toán và ký kết hợp đồng bao thanh
toán gọi là phương thức bao thanh toán nào?
- (Đ): Bao thanh toán từng lần
- (S): Bao thanh toán liên kết
- (S): Bao thanh toán theo hạn mức
- (S): Bao thanh toán hợp vốn
A.133. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam với chức năng của ngân hàng trung ương là?
- (Đ): In, đúc, bảo quản và phát hành tiền
- (S): Cung cấp vốn cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
- (S): Đảm bảo ổn định ngân sách nhà nước
- (S): Phát triển kinh tế
A.134. Mục đích của các giao dịch vãng lai trong hoạt
động ngoại hối là?
- (Đ): Không vì mục đích chuyển vốn
- (S): Vì mục đích chuyển vốn
- (S): Vay nợ
- (S): Đầu tư
A.135. Mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia là:
- (Đ): Ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm
phát
- (S): Kinh doanh tiền tệ có hiệu quả
- (S): Thực hiện dịch vụ ngoại hối
- (S): Cung cấp tiền cho tổ chức tín dụng thực hiện hoạt
động ngân hàng
A.136. Mức vốn pháp định của công ty tài chính là?
- (Đ): 500 tỷ đồng
- (S): 3000 tỷ đồng
- (S): 5000 tỷ đồng
- (S): 150 tỷ đồng
A.137. Muốn trở thành cổ đông lớn của tổ chức tín dụng
cổ phần thi phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây:
- (Đ): Cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ
5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên
- (S): Cổ đông phải là Chủ tịch Hội đồng quản trị
- (S): Cổ đông sở hữu 5% vốn cổ phần phổ thông
- (S): Cổ đông sở hữu trực tiếp 3% vốn cổ phần có quyền
biểu quyết
A.138. Nếu số tiền trên tài khoản không đủ để trả cho
tờ séc, tờ séc đó vẫn có thể được thanh toán trong trường hợp nào sau đây?
- (S): Séc vô danh
- (S): Séc trả theo lệnh
- (S): Séc ký danh
A.139. Ngân hàng chính sách khác ngân hàng thương mại ở
hoạt động nào sau đây?
- (S): Không được cấp tín dụng
- (S): Không được thực hiện các hoạt động ngân hàng
- (Đ): Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
- (S): Không cần vốn pháp định
A.143. Ngân hàng nhà nước thực hiện cấp tín dụng cho đối
tượng nào sau đây?
- (Đ): Các tổ chức tín dụng
- (S): Các cá nhân, hộ gia đình nghèo
- (S): Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
- (S): Các doanh nghiệp có vốn trên 10 tỷ
A.144. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường
mở thông qua hoạt động nào?
- (S): Bán các giấy tờ có giá đối với các tổ chức tín dụng
- (S): Thực hiện các giao dịch với các chủ thể có nhu cầu tín dụng
- (Đ): Mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức
tín dụng
- (S): Mua các giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng
A.146. Ngân hàng nhà nước thực hiện việc cấp tín dụng
cho tổ chức nào sau đây?
- (Đ): Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn
- (S): Tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn
- (S): Các hộ gia đình có thu nhập thấp
- (S): Các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ
A.147. Ngân hàng nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho các tổ
chức tín dụng trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Khi tổ chức tín dụng vay vốn nước
ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- (S): Khi tổ chức tín dụng thành lập chi nhánh, phòng
giao dịch mới
- (S): Khi tổ chức tín dụng nhận tiền gửi của khách
hàng
- (S): Khi tổ chức tín dụng phát hành cổ phần lần đầu
ra công chúng
A.149. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực nào sau đây?
- (Đ): Tiền tệ, hoạt động ngân hàng
- (S): Y tế
- (S): Tài chính
- (S): Giáo dục
A.150. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định
cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Khi tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng
mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.
- (S): Khi tổ chức tín dụng có nhu cầu vốn trung hạn
- (S): Khi tổ chức tín dụng có nhu cầu vốn dài hạn
- (S): Khi tổ chức tín dụng có nhu cầu vốn ngắn hạn
A.151. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam Agribank thuộc loại hình tổ chức tín dụng nào?
- (Đ): Ngân hàng thương mại nhà nước
- (S): Công ty tài chính
- (S): Ngân hàng thương mại cổ phần
- (S): Ngân hàng chính sách
A.152. Ngân hàng thương mại chỉ được sử dụng nguồn vốn
nào sau đây để thực hiện góp vốn, mua cổ phần?
- (S): Vốn vay của các tổ chức tín dụng khác
- (S): Vốn nhận tiền gửi
- (Đ): Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
- (S): Vốn vay ngân hàng nhà nước
A.153. Ngân hàng thương mại KHÔNG được cấp tín dụng
cho đối tượng nào sau đây?
- (Đ): Con của thành viên của Hội đồng quản
trị ngân hàng đó
- (S): Anh rể của thành viên Hội đồng quản trị của
ngân hàng đó
- (S): Con của Kế toán trưởng của một quỹ tín dụng
nhân dân
- (S): Vợ của tổng giám đốc của một công ty tài chính
A.154. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ
chức dưới hình thức nào?
- (Đ): Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành
viên do Nhà nước sở hữu 100% Vốn điếu lệ
- (S): Công ty cổ phần
- (S): Công ty hợp danh
- (S): Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở
lên
A.155. Ngân hàng thương mại nhà nước là loại hình ngân
hàng do Nhà nước sở hữu bao nhiêu % vốn điều lệ?
- (Đ): 100%
- (S): 15%
A.156. Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại
công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh nào sau đây?
- (Đ): Cho thuê tài chính
- (S): Nhận tiền gửi
- (S): Cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Cho các tổ chức, cá nhân vay tiền
A.159. Ngày ký phát được xác định là ngày nào sau đây?
- (Đ): Ngày mà người ký phát ghi trên tờ séc
Ngày mà người bị ký phát thanh toán séc
- (S): Ngày mà Người thụ hưởng xuất trình séc đề nghị
thanh toán
- (S): Ngày ghi sổ kế toán về việc thanh toán séc của
bên thanh toán
A.160. Nghĩa vụ của người ký phát là bảo đảm có đủ khả
năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên séc cho người thụ hưởng tại
thời điểm nào?
- (Đ): Séc được xuất trình để thanh toán
trong thời hạn xuất trình
- (S): Ký phát séc
- (S): Chuyển nhượng séc
- (S): Phát hành séc
A.162. Nghĩa vụ thanh toán của người bị ký phát chấm dứt
trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Nghĩa vụ đã hoàn thành
- (S): Séc bị hỏng
- (S): Séc không hợp lệ
- (S): Séc bị mất
A.163. Nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm tiền gửi cho người
được bảo hiểm của tổ chức bảo hiểm tiền gửi phát sinh sau thời điểm nào?
- (Đ): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản
chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- (S): Chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tổ chức
tín dụng
- (S): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản áp dụng
biện pháp kiểm soát đặc biệt
- (S): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản áp dụng
biện pháp phục hồi khả năng thanh toán
A.164. Người cư trú là công dân Việt Nam KHÔNG được
chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho mục đích nào sau đây?
- (Đ): Mua nhà ở nước ngoài
- (S): Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài
- (S): Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài
- (S): Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài
A.167. Nhận định nào đúng về tổ chức tín dụng là ngân
hàng:
- (Đ) Ngân hàng là tổ chức tín dụng hoàn thiện
nhất, có khả năng cung cấp tất cả các hình thức dịch vụ ngân hàng cho nền kinh
tế
- (S): Bao gồm ngân hàng thưong mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã thực hiện hoạt động ngân hàng với mục đích kinh doanh thu lợi nhuận
- (S): Chỉ bao gồm Ngân hàng thương mại và Ngân hàng
chính sách
- (S): Được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng vì mục tiêu kinh doanh thu lợi nhuận
A.176. Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Tổ
chức tài chính vi mô
- (Đ): Thực hiện hoạt động cho thuê tài
chính
- (S): Thường được hoạt động trong một địa bàn hẹp
- (S): Các khoản tín dụng của Tổ chức tài chính vi mô
có thể không cần tài sản bảo đảm
- (S): Là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện
hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập
thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ
A.178. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc
trung của hoạt động bao thanh toán?
- (Đ): Hoạt động bao thanh toán là một hoạt
động kinh doanh của TCTD
- (S): Hoạt động bao thanh toán luôn gắn với hợp đồng
mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa bên được bao thanh toán với bên mua hàng
- (S): Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng
- (S): Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng ngắn
hạn
A.182. Ông Nam có một số tiết kiệm 50 triệu đồng tại
ngân hàng VCB. Ngày đáo hạn là 15/6/2021. Tuy nhiên, đến ngày đáo hạn, ông quên
mất nên chưa đáo hạn được, vậy ngân hàng VCB sẽ xử lý như thế nào?
- (Đ): Ngân hàng kéo dài thêm một thời hạn mới
- (S): Ngân hàng rút sẵn tiền đợi khách hàng qua lấy
- (S): Ngân hàng hủy sổ tiết kiệm của khách hàng
- (S): Ngân hàng cho dừng sổ tiết kiệm và phạt hủy hết
lãi trong thời hạn rút tiền
A.183. Ông Nguyễn Văn A là giám đốc ngân hàng thương mại
B. Theo quy định của pháp luật, ông A có thể được đồng thời bổ nhiệm chức vụ
nào sau đây?
- (Đ): Thành viên Hội đồng quản trị của công
ty con của ngân hàng thương mai B
- (S): Thành viên Ban kiểm soát
- (S): Thành viên Hội đồng quản trị
- (S): Chủ tịch Hội đồng quản trị
A.184. Ông Nguyễn Văn A là người thụ hưởng tờ séc trị
giá 10 triệu đồng do ông Nguyễn Văn B ký phát. Tuy nhiên, khi xuất trình để được
thanh toán séc thì ông A được Ngân hàng chỉ định thanh toán thông báo là séc của
ông bị từ chối thanh toán. Trong trường hợp này, ông Nguyễn Văn A sẽ thực hiện
quyền truy đòi số tiền của mình như thế nào?
- (Đ): Ông A phải thông báo bằng văn bản cho
ông B về việc ngân hàng được chỉ định từ chối thanh toán trong thời hạn 4 ngày
làm việc kể từ ngày bị từ chối
- (S): Ông A không có quyền truy đòi
- (S): Ông A tiến hành khởi kiện ngân hàng được chỉ định
thanh toán ra tòa án nhân dân có thẩm quyền
- (S): Ông A yêu cầu ngân hàng thanh toán và ghi khoản
thanh toán này là khoản nợ của ông B
A.185. Ông Nguyễn Văn Bình có nhu cầu vay 2 tỷ đồng tại
ngân hàng VCB để sửa lại nhà. Ông được nhân viên ngân hàng tư vấn nên lựa chọn
loại cho vay dài hạn. Hỏi, cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trong bao
nhiêu lâu?
- (Đ): Trên 05 năm
- (S): Từ 01 đến 02 năm
- (S): Trên 7 năm và tối đa 10 năm
- (S): Dưói 1 năm
A.186. Ông Nguyễn Văn Bình là giám đốc ngân hàng
thương mại Bình An. Theo quy định của pháp luật, ông Bình có thể được đồng thời
bổ nhiệm chức vụ nào sau đây?
- (S): Thành viên Ban kiểm soát
- (S): Chủ tịch Hội đồng quản trị
- (Đ): Thành viên Hội đồng quản trị của công
ty con của ngân hàng thương mại Bình An
- (S): Thành viên Hội đồng quản trị
A.187. Ông Nguyễn Văn Hải có nhu cầu vay 2 tỷ đồng tại
ngân hàng VCB để sửa lại nhà. Ông được nhân viên ngân hàng tư vấn nên lựa chọn
loại cho vay dài hạn. Hỏi, cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trong bao
nhiêu lâu?
- (Đ) Trên 05 năm
- (S): Từ 01 đến 02 năm
- (S): Dưói 1 năm
- (S): Trên 03 năm
A.189. Ông Tuấn có 150 triệu tiền lương lưu, ông có
nhu cầu gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Hỏi, ông phải đến địa điểm nào để làm thủ
tục gửi tiền tiết kiệm?
- (Đ): Do các bên tự thỏa thuận
- (S): Địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng
- (S): Đến chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh nơi ông
cư trú
- (S): Có thể gọi nhân viên ngân hàng đến làm thủ tục
tại nhà
A.196. Phương pháp điều chỉnh pháp luật bình đẳng, thỏa
thuận được …trong trường hợp nào sau đây
?
- (Đ): Trong trường hợp các tổ chức tín dụng
thực hiện các giao dịch ngân hàng với khách hàng
- (S): Trong trường hợp ngân hàng nhà nước tiến hành
kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng tại các tổ chức tín dụng
- (S): Trong trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước tiến
hành xử phạt các ngân hàng khi có vi phạm
- (S): Trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước cấp giấy
phép thành lập các tổ chức tín dụng
(S): TCTD lớn
mua lại các TCTD nhỏ hơn để có được thị trường mới, giảm bớt chi phí gia nhập
thị trường
A.201.Quan hệ nhận tiền gửi khác gì với quan hệ hợp đồng
vay nợ trong dân sự?
- (Đ) Mục đích thực hiện hai hoạt động
- (S): Có chuyển giao một lượng tiền nhất định
- (S): Được thành lập trên co sở tự nguyện, bình đẳng,
tự do thỏa thuận giữa các chủ thể
- (S): Phát sinh trên co sở sự tín nhiệm giữa các bên
A.203. Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức
dưới hình thức nào?
- (Đ): Hợp tác xã
- (S): Doanh nghiệp tư nhân
- (S): Công ty trách nhiệm hữu hạn
- (S): Công ty cổ phần
A.210. Tài khoản khách hàng mở tại tổ chức tín dụng chấm
dứt trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu tất
toán tài khoản
- (S): Tài khoản đã ngừng giao dịch trong 3 tháng
- (S): Khách hàng là cá nhân bị tờ a án kết án tù có
thời hạn
- (S): Khách hàng là pháp nhân tạm ngừng hoạt động
trong 3 tháng
A.211. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng
cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi?
- (Đ): Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa
dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu
của họ
- (S): Vì phát hành GTCG có chi phí huy động vốn thấp
hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
- (S): Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm và
tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
- (S): Vì phát hành GTCG dễ huy động vốn hơn là huy động
vốn qua tài khoản tiền gửi
A.220. Thẩm quyền quyết định việc sử dụng công cụ thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia thuộc về?
- (Đ): Thống đốc ngân hàng Nhà nước
- (S): Bộ trưởng Bộ tài chính
- (S): Thủ tướng chính phủ
- (S): Chủ tịch nước
A.222. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng thực hiện theo
quy định của cơ quan nào?
- (Đ): Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam
- (S): Bộ tài chính
- (S): Chính phủ
- (S): Kho bạc nhà nước
A.223. Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát
hành thẻ gọi là?
- (Đ): Thẻ tín dụng
- (S): Thẻ ghi nợ
- (S): Thẻ trả trước
- (S): Thẻ vật lý
A.225. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu có thể sử
dụng trong những tình huống nào?
- (Đ) Trong trường hợp hai bên mua bán hàng
hóa hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh
toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước,
điện thoại...
- (S): Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự
tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện,
nước, điện thoa^.
- (S): Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự
tín nhiệm lẫn nhau
- (S): Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ không CÓ sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh
toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước,
điện thoại...
A.237. Theo quy định của pháp luật, tổ chức tín dụng tạm
khóa tài khoản thanh toán của khách hàng trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Khi có văn bản yêu cầu của chủ tài
khoản
- (S): Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền
- (S): Tổ chức tín dụng phát hiện có dấu hiệu gian lận,
vi phạm pháp luật liên quan đến tài khoản thanh toán
- (S): Tổ chức tín dụng phát hiện thấy có nhầm lẫn,
sai sót khi ghi Có nhầm vào tài khoản khách hàng
A.242. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có nhiệm
vụ, quyền hạn nào sau đây?
- (Đ): TỔ chức và chỉ đạo thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền
- (S): Mua bán ngoại hối với các doanh nghiệp
- (S): Quy định về tổ chức nhiệm vụ, quyền hạn của các
tổ chức tín dụng
A.243. Tiền đề ra đời hoạt động ngân hàng bao gồm:
- (Đ): Đáp ứng nhu cầu trao đổi tiền giữa
các tầng lóp dân cư, đáp ứng nhu cầu được bảo quản và giữ gìn tài sản, đáp ứng
sự luân chuyển dòng vốn giữa nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
- (S): Bảo quản tài sản dư thừa
- (S): Đáp ứng nhu cầu trao đổi tiền giữa con người với
nhau
- (S): Làm trung gian luân chuyển vốn giữa nơi thừa đến
nơi thiếu
A.244. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi của cá nhân
gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới loại tiền tệ nào sau đây?
- (Đ): VND
- (S): EURO
- (S): USD
- (S): VND, USD, EURO
A.246. Tiền gửi không kỳ hạn là?
- (Đ): Là loại tiền gửi được khách hàng gửi
vào các tổ chức tín dụng để thực hiện các khoản chi trả, thanh toán
- (S): Là loại tiền gửi mà phải sau ít nhất 3 tháng
thì người gửi mối được rút tiền
- (S): Loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào tổ chức tín
dụng trên co sở có thỏa thuận về thời gian rút tiền
- (S): Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưỏng lãi theo
A.247. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác với tiền gửi
có kỳ hạn ở điểm nào sau đây?
- (Đ): Người gửi tiền chỉ là cá nhân
- (S): Kỳ hạn càng dài, lãi suất càng cao
- (S): Người gửi tiền bao gồm các cá nhân, tổ chức cho
nhu cầu gửi tiền
- (S): Các bên có thỏa thuận về thời hạn rút tiền
A.249. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi là tổ chức có tư cách
pháp lý nào sau đây?
- (Đ): TỔ chức tài chính do Thủ tưởng Chính
phủ thành lập
- (S): Doanh nghiệp
- (S): Ngân hàng
- (S): Cơ quan nhà nước
A.250. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi phải có trách nhiệm cấp
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn là?
- (S): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- (Đ): 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- (S): 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- (S): 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
A.251. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được chủ động
trích (ghi Nợ) tài khoản thanh toán của khách hàng trong trường hợp nào sau
đây?
- (Đ): Để chi trả các khoản thanh toán định
kỳ theo thỏa thuận giữa chủ tài khoản và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- (S): Khi khách hàng nộp tiền mặt vào thẻ
- (S): Khi số dư tài khoản dưới 100.000 đồng
- (S): Có lệnh thanh toán chuyển tiền đến
A.252. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được từ chối
cung cấp dịch vụ thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp nào sau
đây?
- (Đ): Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
- (S): Khi doanh nghiệp bị thua lỗ, nợ thuế trong 2
năm liên tục
- (S): Khi tổ chức, cá nhân không có tài sản đảm bảo
- (S): Khi cá nhân mang quốc tịch nước ngoài
A.253. Tổ chức nào sau đây được nhận tiền gửi không kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác, phát
hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài?
- (Đ): Ngân hàng
- (S): Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- (S): Tổ chức tài chính vi mô
- (S): Quỹ tín dụng nhân dân
A.258. Tổ chức tín dụng bao gồm mấy loại hình tổ chức?
- (S): 1 tổ chức
- (S): 3 tổ chức
- (Đ): 4 tổ chức
- (S): 2 tổ chức
A.259. Tổ chức tín dụng chiết khấu tờ có giá của khách
hàng khi giấy tờ có giá đó thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
- (Đ): Còn nguyên vẹn, chưa tẩy xoá, sửa chữa
- (S): Đã đến hạn thanh toán
- (S): Giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán ít nhất
3 năm
- (S): Đang được cầm cố để đảm bảo khoản vay tại một tổ
chức tín dụng khác
A.260. Tổ chức tín dụng có thể vay đặc biệt của Ngân
hàng nhà nước trong trường hợp nào sau đây?
- (Đ): Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất
khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng
- (S): Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng
- (S): Tăng vốn điều lệ
- (S): Mở rộng hoạt động kinh doanh
A.261. Tổ chức tín dụng được cho vay đối với các nhu cầu
vốn nào sau đây?
- (Đ): Để phục vụ nhu cầu đời sống
- (S): Để mua vàng miếng
- (S): Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức
tín dụng cho vay
- (S): Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng
khác
A.262. Tổ chức tín dụng KHỔNG được cho vay đối với nhu
cầu vốn nào sau đây?
- (Đ) Để mua vàng miếng
- (S): Để phục vụ hoạt động kinh doanh
- (S): Để trả góp mua đồ gia dụng
- (S): Để phục vụ nhu cầu đời sống
A.263. Tổ chức tín dụng KHÔNG được cấp tín dụng không
có tài sản bảo đảm cho đối tượng nào sau đây?
- (S): Nhân viên của tổ chức tín dụng
- (S): Các cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng
- (Đ): Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng
- (S): Các cổ đông của tổ chức tín dụng.
A.264. Tổ chức tín dụng KHÔNG được góp vốn, mua cổ phần
của đối tượng nào sau đây?
- (Đ)Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là
cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chức tín dụng đó
- (S): Doanh nghiệp trong lĩnh vực y tế
- (S): Tổ chức tín dụng khác
- (S): Doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục
A.266. Tổ chức tín dụng KHÔNG phải niêm yết công khai
tại địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng nội dung nào sau đây?
- (Đ): Sơ yếu lý lịch của nhân viên ngân
hàng
- (S): Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
- (S): Loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm
- (S): Quy định về từng hình thức tiền gửi tiết kiệm
A.267. Tổ chức tín dụng không thể thiết lập dưới mô
hình doanh nghiệp nào sau đây?
- (Đ): Cho phép các nhà đầu tư có thể dễ
dàng đầu tư bằng cách mua, bán cổ phần
- (S): Có vốn điều lệ không được chia thành nhiều phần
bằng nhau
- (S): Một cổ đông là cá nhân có thể sở hữu 10% vốn điều
lệ của TCTD cổ phần
- (S): Phải có sự tham gia góp vốn của Nhà nước
A.268. Tổ chức tín dụng không thể thiết lập dưới mô
hình doanh nghiệp nào sau đây?
- (Đ): Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh
- (S): Hợp tác xã
- (S): Công ty cổ phần
- (S): Công ty trách nhiệm hữu hạn
A.269. Tổ chức tín dụng ký kết hợp đồng bảo lãnh khi
khách hàng thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
- (Đ): Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
nghĩa vụ bảo lãnh là hợp pháp và có khả năng thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa
vụ cam kết với các bên liên quan trong quan hệ bảo lãnh
- (S): Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- (S): Nghĩa vụ bảo lãnh là hợp pháp
- (S): Có khả năng thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa
vụ cam kết với các bên liên quan trong quan hệ bảo lãnh
A.273. Tổ chức tín dụng phải làm gì khi khách hàng
không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp
thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ?
- (S): Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ
- (S): Gia hạn nợ
- (Đ): Chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc
- (S): Đảo nợ
A.274. Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá được
gọi là hình thức huy động vốn nào sau đây?
- (Đ): Huy động vốn bằng nhận tiền gửi
- (S): Huy động vốn bằng vay vốn của Ngân hàng nhà nước
- (S): Huy động vốn bằng vay vốn của kho bạc Nhà nước
- (S): Huy động vốn bằng vay liên ngân hàng
A.275. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng
cho vay đối vỏi nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một)
tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước
cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba)
tháng gọi là?
- (Đ): Cho vay quay vòng
- (S): Cho vay theo hạn mức dự phòng
- (S): Cho vay lưu vụ
- (S): Cho vay tuần hoàn
A.277. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách
hàng KHÔNG được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của một ngân hàng thương mại?
- (Đ): 15%
- (S): 20%
- (S): 10%
A.278. Tổng số
tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính so với giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng phải như thế nào?
- (Đ): ít nhất là bằng nhau
- (S): Lớn hơn
- (S): Nhỏ hơn
- (S): Do các bên tự thỏa thuận
A.279. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp
đồng cho thuê tài chính so với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng
phải như thế nào?
- (S): Lớn hơn
- (S): Do các bên tự thỏa thuận
- (Đ): Bằng nhau
- (S): Nhỏ hơn
A.280. Trách nhiệm tham gia tổ chức bảo toàn, bảo hiểm
tiền gửi thuộc về chủ thể nào sau đây?
- (Đ): Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi
- (S): Công ty bảo hiểm
- (S): Ngân hàng nhà nước
- (S): Người gửi tiền
A.282. Trong các hình thức huy động vốn sau, hình thức
nào là hình thức chủ yếu, chiếm tỷ lệ lớn nhất của tổ chức
- (Đ): Huy động vốn từ nhận tiền gửi
- (S): Huy động vốn vay của tổ chức tín dụng khác
- (S): Huy động vốn từ tái cấp vốn của ngân hàng Nhà
nước
- (S): Huy động vốn vay từ các tổ chức tài chính khác
A.283. Trong các hình thức sau đây, hình thức nào là
hình thức nhận tiền gửi?
- (Đ): Phát hành kỳ phiếu, tín phiếu của tổ
chức tín dụng
- (S): Phát hành cổ phiếu của tổ chức tín dụng
- (S): Vay tiền của ngân hàng Nhà nước
- (S): Duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn tại ngân hàng nhà
nước
A.284. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào
KHÔNG phải hoạt động cấp tín dụng
- (Đ): Phát hành giấy tờ có giá
- (S): Cho vay
- (S): Chiết khấu
- (S): Bảo lãnh ngân hàng
A.285. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là
hoạt động ngân hàng?
- (Đ): Hoạt động nhận tiền gửi
- (S): Hoạt động cho vay tiền giữa các cá nhân
- (S): Hoạt động kinh doanh bất động sản
- (S): Hoạt động cầm đồ
A.286. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể
hiện chức năng của ngân hàng nhà nước?
- (Đ): Cung ứng dịch vụ tiền tệ cho chính phủ
- (S): Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân trong nền
kinh tế
- (S): Kinh doanh tiền tệ
- (S): Kinh doanh ngoại hối
A.289. Trong các tổ chức sau đây, tổ chức nào không phải
là tổ chức tín dụng nhưng được tiến hành hoạt động ngân hàng theo pháp luật Việt
Nam?
- (Đ): Công ty bảo hiểm
- (S): Tổ chức tài chính vi mô
- (S): Công ty tài chính
A.292. Trong hợp đồng cấp tín dụng cho vay, điều khoản
nào sau đây là điều khoản bắt buôc?
- (Đ): Mục đích sử dụng tiền vay
- (S): Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
- (S): Phương thức giải quyết tranh chấp
(S): Tài sản đảm bảo cho khoản vay
A.294. Trong quan hệ bảo lãnh ngân hàng, bên nào phải
chịu phí bảo lãnh?
- (Đ): Bên được bảo lãnh
- (S): Bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
- (S): Bên bảo lãnh
- (S): Bên nhận lãnh
A.296. Trong trường hợp khách hàng đề nghị chiết khấu
trái phiếu Chính phủ được ghi trả bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín dụng phải chi
trả bằng đồng tiền nào sau đây?
- (Đ): VNĐ
- (S): Theo yêu cầu của khách hàng
- (S): Vàng
- (S): USD
A.297. Trong trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn
vay sai mục đích, tổ chức tín dụng được quyền xử lý như thế nào?
- (Đ): Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước
hạn
- (S): Tổ chức tín dụng không có quyền can thiệp nếu
khách hàng chứng minh được khả năng trả nợ
- (S): Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại
- (S): Yêu cầu khách hàng nộp phạt vi phạm hợp đồng
A.298. Trừ trường hợp bất khả kháng, thời hạn xuất
trình yêu cầu thanh toán séc là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký phát?
- (S): 20 ngày
- (S): 40 ngày
- (Đ): 30 ngày
- (S): 10 ngày
A.300. Trường hợp tờ séc bị từ chối thanh toán do séc
đó KHÔNG đủ khả năng thanh toán, người ký phát phải hoàn trả không điều kiện
bao nhiêu % số tiền bị truy đòi trên séc?
- (Đ): 100%
- (S): Do các bên tự thoả thuận
- (S): 90%
- (S): 80%
A.305. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện
trước hoặc trong thời hạn bao nhiêu lâu kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ
đã thoả thuận?
- (Đ): 10 ngày
- (S): 30 ngày
- (S): 7 ngày
- (S): 5 ngày
A.306. Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh được gọi là:
- (Đ): Xác nhận bảo lãnh
- (S): Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- (S): Bảo lãnh đối ứng
- (S): Đồng bảo lãnh
A.307. Việc tổ chức tín dụng mua có kỳ hạn hoặc mua có
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người
thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán gọi là?
- (Đ): Chiết khấu giấy tờ có giá
- (S): Bao thanh toán
- (S): Tái chiết khấu giấy tờ có giá
- (S): Bảo lãnh ngân hàng
A.310. Việc xây dựng mô hình hệ thống ngân hàng hai cấp
có ưu điểm gì so với mô hình hệ thống ngân hàng một cấp được áp dụng trước năm
1990 ở Việt Nam?
- (Đ) Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản
lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
- (S): Có hai chủ thể được đảm nhiệm thực hiện hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là tổ chức tín dụng và ngân hàng Nhà nước
- (S): Ngân hàng Nhà nước được đảm nhiệm phần lớn hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực then chốt
- (S): Người dân được thực hiện các hoạt động ngân hàng
tại Ngân hàng nhà nước
*
CHÚ Ý: CÂU HỎI THI
Câu
*1. Mục đích của tổ chức tín dụng cho vay, đi vay lẫn nhau là để?
A. Mở rộng hoạt động kinh doanh
(B). Để bù đắp thiếu hụt tạm thời dự trữ bắt buộc,
khả năng chi trả và kinh doanh vốn
C. Để kinh doanh bất động sản
D. Để kinh doanh ngoại hối
Câu
*2. Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của ngân hàng nhà nước trong trường hợp
nào sau đây?
A. Tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động cho thuê tài
chính
B. Tổ chức tín dụng muốn góp vốn, mua cổ phần vào công
ty chứng khoán
C. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay hợp vốn với tổ
chức tín dụng khác
(D). Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả
năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.
Câu
*3. Loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm thực hiện các chính sách kinh tế- xã hội của
nhà nước được gọi là?
(A). Ngân hàng chính sách
B. Ngân hàng hợp tác xã
C. Ngân hàng nhà nước
D. Ngân hàng thương mại
Câu
*4: Công ty cho thuê tài chính không thể huy động vốn thông qua phương thức nào
sau đây?
(A.) Nhận tiền gửi của cá nhân
B. Nhận tiền gửi của tổ chức
C. Vay tái cấp vốn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
D. Phát hành chứng khoán
Câu
*5: Loại hình nào sau đây do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp
vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều
hoà vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân?
A. Tổ chức
tài chính vi mô
B. Ngân hàng thương mại
C. Quỹ tín dụng nhân dân
(D). Ngân hàng hợp tác xã.
Câu
*6: Ngân hàng thương mại muốn kinh doanh ngành cho thuê tài chính phải làm gì?
(A). Phải thành lập hoặc mua lại công ty con,
công ty liên kết
B. Phải có máy móc để cho thuê
C. Phải có cơ sở vật chất hiện đại
D. Phải có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng
Câu
*7: Việc ngân hàng nhà nước cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng được thực
hiện tại?
A. Tại kho bạc nhà nước
B. Tại văn phòng chính phủ
(C). Sở giao dịch ngân hàng nhà nước
D. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng
Câu
*8: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương muốn thực hiện góp vốn, mua cổ phần
của công ty bảo hiểm . Ngân hàng được sử dụng nguồn vốn nào sau đây để thực hiện
góp vốn, mua cổ phần?
A. Vốn huy động từ nhận tiền gửi
B. Vốn từ hoạt động phát hành giấy tờ có giá
C. Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác
(D). Vốn điều lệ
Câu
*9: Ngân hàng nhà nước khác ngân hàng thương mại nhà nước ở đặc trưng nào sau
đây?
A. Thực hiện hoạt động ngân hàng
B. Thực hiện hoạt động cho vay
(C). Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
D. Thực hiện hoạt động thanh toán
Câu
*10: Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng có bảo đảm cho đối tượng nào sau đây?
(A). Kiểm toán viên đang kiểm toán tại TCTD
B. Cổ đông sáng lập
C. Công ty con của TCTD
D. Kế toán của tổ chức tín dụng
Câu
*11: Tổ chức hoạt động ngân hàng bao gồm?
A. Kho bạc nhà nước
B. Tổ chức tín dụng
C. Ngân hàng nhà nước
(D). Tổ chức tín dụng và tổ chức khác có hoạt động
ngân hàng
Câu
*12: Ở Việt Nam, chủ thể nào được phát hành tiền giấy?
A. Ngân hàng chính sách
B. Tổ chức tín dụng
C. Khi tổ chức tín dụng có nhu cầu vốn ngắn hạn.
(D). Ngân hàng nhà nước
Câu *13:
Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính thuộc loại hình tổ chức tín dụng
nào ?
A/ Tổ chức tài chính vi mô
B/ Tổ chức tín dụng là ngân hàng
C/ Quỹ tín dụng nhân dân
(D/) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
ĐỀ
9922 (Ngày làm bài 3/2/2023)
Câu
1: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ngân hàng nhà nước không được phép
(A) kinh doanh tiền tệ
B Phát hành tiền
C. Thực hiện nghiệp vụ ngân hàng Trung ương.
D. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Câu
2: Mục đích ngân
hàng nhà nước cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng?
A Cung ứng vốn dài hạn nhằm giúp tổ chức tín dụng mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh
(B). Cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh
toán cho tổ chức tín dụng
C. Để tổ chức tín dụng kinh doanh vàng
D. Để tổ chức tín dụng kinh doanh chứng khoán
Câu
3: Thư bảo lãnh
A. Chỉ có thể là văn bản thỏa thuận giữa TCTD, khách
hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh.
B. Là cam kết đơn phương bằng lời nói của tổ chức tín
dụng hoặc văn bản thoả thuận giữa tổ chức
tín dụng , khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
C. Chỉ có thể là cam kết đơn phương bằng văn bản của Tổ
chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh
(D) Là cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ
chức tín dụng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh .
Câu
4: Chức năng nào sau đây của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam KHÔNG PHẢI là chức năng của ngân hàng trung ương?
A. Quản lý nhà
nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
B. Cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ
C. Phát hành tiền
(D) Ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Câu
5: Trường hợp tờ
séc bị từ chối thanh toán do séc đó KHÔNG
đủ khả năng thanh toán, người ký phát
phải hoàn trả không điều kiện bao nhiêu % số tiền bị truy đòi trên séc?
(A)
100%
B. 80%
C. 90%
D. Do các bên tự thỏa thuận
Câu
6: TCTD nhận tiền gửi của khách hàng
không phải có trách nhiệm sau:
(A) Bảo
quản tiền gửi của khách hàng đến khi khách hàng đến rút tiền về.
B. Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo đảm
thanh toán đủ, đúng hạn gốc và lãi của các khoản tiền gửi.
C. Tham gia tổ chức bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi theo
quy định của pháp luật
D. Thông báo công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ,
các quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với
từng loại sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng
Câu
7: Trong cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng.
A. Chi nhánh của tổ chức tín dụng có tư cách pháp
nhân, hạch toán độc lập và thực hiện hoạt động ngân hàng.
B. Đơn vị sự nghiệp không phải là đơn vị hạch toán phụ
thuộc của tổ chức tín dụng.
C. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng thường được lập ở nhiều địa bàn để tăng cường
khả năng huy động vốn của tổ chức tín dụng
(D): Thường bao gồm: trụ sở chính, các chi
nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
Câu
8: Ngân hàng Nhà nước thực hiện tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng không thông
qua hình thức nào sau đây ?.
A .Cho vay có bảo đảm bằng hồ sơ tín dụng.
B. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
C. Chiết khấu giấy tờ có giá
(D). Cho thuê tài chính
Câu
9: Tổ chức tài chính vi mô được
thành lập, tổ chức dưới hình thức nào?
A. Công ty hợp
danh
(B) Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần
D. Hợp tác xã
Câu
10: Công ty Thanh
Bình và công ty Hoa Mai ký kết 1 hợp đồng mua bán hàng hóa trị giá 1 tỷ đồng.
Tuy nhiên, công ty Hoa Mai không có khả
năng trả tiền ngay nên đề nghị công ty Thanh Bình cho thanh toán sau 3 tháng, kể
từ khi nhận được hàng hoá. Công ty Thành Bình đồng ý đồng thời yêu cầu ngân hàng Agribank thực hiện
bao thanh toán đối với khoản nợ này. Hỏi,
theo quy định của pháp luật, ngân hàng Agribank sẽ được bao thành toán đối với
những khoản phải thu, phải trả nào sau đây?
A. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại
dài hơn 180 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán.
B. Khoản nợ đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua,
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
C. Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm
bảo cho nghĩa vụ nợ khác
(D). Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại ngắn hơn 180 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị bao thanh toán .
Câu
11: Chủ thể nào sau đây Không xuất hiện
trong quan hệ thanh toán qua séc của tổ chức tín dụng
A. Chủ thể phát hành séc
B. Đơn vị thanh toán
(C). Ngân hàng nhà nước
D. Người thụ hưởng
Câu
12: Tổ chức nào sau đây được thực hiện dịch vụ thanh toán:
A. Ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng là ngân hàng
và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
(B). Ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng là
ngân hàng, tổ chức khác được phép thực hiện thanh toán qua tài khoản theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài , kho bạc nhà nước
D. Ngân hàng nhà nước, Các tổ chức tín dụng, tổ chức
khác được phép thực hiện thanh toán qua
tài khoản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Câu
13. Điểm khác biệt
cơ bản nào giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng chính sách
A Hoạt động ngân hàng
(B). Mục tiêu hoạt động
C. Phạm vi hoạt động
D. Đều do Nhà nước thành lập.
Câu
14: Hình thức của
hợp đồng bao thanh toán
A. Giao kết bằng hành vi
B. Thoả thuận bằng lời nói
C. Do các bên tự thỏa thuận
(D). Phải lập thành văn bản
Câu
15: Tổ chức tín dụng
phải làm gì khi khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ?
A. Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ.
B. Đáo nợ
(C) Chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc
D. Gia hạn nợ
Câu 16: Hoạt động ngân hàng thường được thể hiện ra bởi một, hoặc một số các hoạt
động nào sau đây
A. Đổi tiền
B. Cho vay
(C). Nhận tiền gửi từ công chúng; cấp tín dụng;
cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán; chuyển đổi
tiền tệ; các nghiệp vụ khác
D. Nhận tiền gửi từ cá nhân.
Câu
17: Cam kết thanh
toán, hoặc chấp nhận thanh toán của ngân hàng cho người thụ hưởng khi các chứng
từ được xuất trình hợp lệ gọi là?
A. Hối phiếu
B. Séc
(C). Thư tín dụng
D. Thẻ thanh toán
Câu 18:
Nhận định nào không chính xác đối với các hoạt động kinh doanh khác của tổ chức
tín dụng?
A. TCTD tiến hành các hoạt động khác nhằm hỗ trợ cho
hoạt động chính là hoạt động ngân hàng.
(B). TCTD được thực hiện các hoạt động kinh
doanh khác nếu có nhu cầu
C. Nhu cầu về các sản phẩm tài chính hỗn hợp ngày
càng gia tăng, đòi hỏi TCTD cần thực hiện
hoạt động kinh doanh khác và đáp ứng cho nền kinh tế.
D. Hoạt động kinh doanh khác sẽ giúp TCTD tối đa
hóa lợi nhuận trên cơ sở bảo đảm ngân
hàng hoạt động đúng pháp luật
Câu 19: Hoạt động cho vay tái cấp vốn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các Tổ chức tín dụng nhằm mục đích nào sau
đây.
A. Khi tổ chức tín dụng có nhu cầu vốn ngắn hạn
B. Nhằm cung ứng vốn trung hạn cho các tổ chức tín dụng.
(C). Nhằm hỗ trợ tổ chức tín dụng mở rộng hoạt
động kinh doanh, thu lợi nhuận
D Nhằm cung ứng vốn dài hạn cho các tổ chức tín dụng
Câu 20: Tại sao thể thức thanh toán thông
qua thư tín dụng ít được sử dụng trong thanh
hợp đồng mua bán hàng hóa nội địa nhưng lại thường sử dụng trong thanh
toán hợp đồng xuất nhập khẩu
A. Tại vì thủ tục thanh toán quá phức tạp.
B. Tại vì khách hàng nội địa không thành thạo ngoại ngữ
C. Tại vì khách hàng nhập khẩu không thành thạo ngôn
ngữ của khách hàng xuất khẩu
(D) Tại vì khách hàng không có nhu cầu sử dụng
trong thanh toán hợp đồng mua bán nội địa và đảm bảo an toàn cao cho bên bán hàng và bên mua hàng ở
những nước khác nhau.
Câu 21: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho
các tổ chức tín dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi tổ chức tín dụng phát hành cổ phần lần đầu ra
công chúng
B. Khi tổ chức tín dụng nhận tiền gửi của khách hàng.
(C). Khi tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
theo quyết định của thủ tướng Chính Phủ.
D. Khi tổ chức tín dụng thành lập chi nhánh, phòng
giao dịch mới
Câu 22: Tờ séc không được chấp nhận thanh
toán nếu
A. Tờ séc được lập trên mẫu và đầy đủ các yếu tố, không
tẩy xoá, sửa chữa, hoặc bị rách hoặc nội dung sai mẫu chuẩn
(B) Séc có lệnh đình chỉ thanh toán
C. Số tiền trên séc không vượt quá số dư trên tài
khoản của người trả tiền
D. Tờ séc được nộp trong thời hạn xuất trình là 30
ngày.
Câu 23: Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức
nào là ngân hàng thương mại nhà nước ?
A. Viettinbank
(B). Agribank
C. BiDv
D. Vietcombank
Câu
24: Mô hình hệ thống
ngân hàng một cấp tồn tại tới năm nào ?
(A.) 1990
B. 1951
C. 2010
D. 1975
Câu
25: Tổ chức tín dụng nào được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận:
(A.) Ngân hàng thương mại
B. Công ty tài chính
C. Tổ chức tài chính vĩ mô
D. Quỹ tín dụng nhân dân
Câu
26: Chế độ sử dụng
tài khoản thanh toán giữa các ngân hàng thương mại qua NHNN và thanh toán giữa các
doanh nghiệp qua NHTM sẽ có những điểm giống và khác nhau ?
(A). Giống nhau về nguyên tắc thực hiện nhưng
khác nhau về quy trình nghiệp vụ
B. Giống nhau về thể lệ nhưng khác nhau về quy chế
(C). Giống nhau về quy trình nghiệp vụ nhưng khác nhau
về nguyên tắc thực hiện
D. Giống nhau về quy chế nhưng khác nhau về thể lệ.
Câu
27: Hoạt động ngân
hàng xuất hiện ở Việt Nam thời kỳ nào ?
A. Sau 30/4/1975
(B). Thời kỳ pháp thuộc
C. Sau cách mạng tháng 8 - 1945
D. Chế độ phong kiến
Câu
28: Quan hệ xã hội nào sau đây không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Luật ngân hàng?
A. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về tín dụng
B. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về ngân hàng
C. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về tiền tệ
(D). Quan hệ xã hội trong tuyển dụng nhân viên
ngân hàng
Câu
29: Phát biểu nào
dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
đối với hoạt động của tổ chức tín dụng?
(A). Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, TCTD có
thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với TCTD, từ
đó, TCTD không phải lo thiếu vốn hoạt động
B. Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh doanh quan
trọng trong các nghiệp vụ kinh doanh của các tổ chức tín dụng
C. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn
cho tổ chức tín dụng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
D. Không có nghiệp vụ huy động vốn , TCTD không có nguồn
vốn tài trợ cho hoạt động của mình
Câu
30: Khi tổ chức tín dụng có hai năm liên tục bị xếp loại yếu kèm theo quy định
của ngân hàng nhà nước thì tổ chức tín dụng
có thể bị áp dụng biện pháp gì ?
A. Yêu cầu giải thể hoạt động
B. Đặt vào tình trạng phá sản
(C). Đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
D. Tước giấy phép hoạt động kinh doanh
Câu
31. Cơ cấu tổ chức
tín dụng nhân dân bao gồm các bộ phận nào
sau đây?
A. Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc)
(B). Đại hội thành viên, hội đồng quản trị, Bam
kiểm soát, tổng giám đốc (Giám đốc)
C. Đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, ban kiểm
sát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
D. Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ,
(Giám đốc)
Câu
32: Tổ chức tín dụng bị coi là lâm vào tình trạng phá sản khi thoả mãn điều kiện
nào sau đây.
A. Có yêu cầu thanh toán của chủ nợ
B. Người đại diện theo pháp luật bị xử lý hình sự
(C). Không thanh toán được các khoản nợ đến hạn
khi chủ nợ có yêu cầu và có văn bản của ngân hàng nhà nước về việc chấm dứt kiểm
soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện
pháp phục hồi khả năng thanh toán.
D. Hết thời hạn hoạt động
Câu
33: Thẻ cho phép
chủ thể thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo
thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ gọi là
A. Thẻ trả trước
(B). Thẻ tín dụng
C. Thẻ vật lý
D. Thẻ ghi nợ
Câu
34: Chức năng của hệ thống pháp luật ngân hàng.
A. Ổn định nền kinh tế - xã hội Việt Nam.
B. Bảo vệ hoạt động ngân hàng.
C. Tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện hoạt động kinh
doanh ngân hàng
(D) Cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp
có thể phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng.
Câu 35:
thực
hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia
đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ gọi là ?
A. Ngân hàng chính sách
B. Quý tín dụng nhân dân
C. Ngân hàng thương mại nhà nước
(D). Tổ chức tài chính vi mô
Câu
36: TCTD được cấp
tín dụng đối những tổ chức, cá nhân sau:
(A). Các tổ chức, cá nhân đáp ứng được điều
kiện được cấp tín dụng
B. Pháp nhân là
cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên hội đồng quản trị , thành
viên ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng
thành viên, thành viên ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và các
chức danh tương đương của TCTD:
D. Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản
trị, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và các chức
danh tương đương của tổ chức tín dụng.
Câu
37: Tiền gửi tiết
kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo
thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm gọi là?
(A), Tiền gửi tiết kiệm cho kỳ hạn
B. Kỳ phiếu
C. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
D. Tiền gửi thanh toán
Câu
38: Trong thanh
toán bằng ủy nhiệm thu, trường hợp người thụ hưởng và người trả tiền mở tài khoản
tại một ngân hàng thì sau khi nhận được ủy
nhiệm thu kèm theo hoá đơn chứng từ giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người thụ
hưởng nộp vào, ngân hàng phải
A. Ký nhận chứng từ đối với khách hàng và tiến hành
thanh toán ủy nhiệm thu
B. Kiểm tra
tính hợp lệ của ủy nhiệm thu, kiểm tra việc người trả tiền và người thụ hưởng đã có thỏa thuận thanh toán bằng ủy nhiệm thu hay chưa
C. Kiểm tra tính hợp lệ của uỷ nhiệm thu, ký nhận chứng
từ đối với khách hàng và tiến hành thanh toán.
(D). Kiểm tra tính hợp lệ của ủy nhiệm thu, kiểm
tra việc người trả tiền và người thụ hưởng đã có thoả thuận thanh toán bằng uỷ
nhiệm thu hay chưa, nếu đủ điều kiện thực hiện thì ghi ngày tháng nhận chứng từ
khi tất cả các bên uỷ nhiệm thu ký nhận chứng từ đối với khách hàng và tiến
hành thanh toán.
Câu
39: Nhận định nào
sau đây không đúng về hoạt động huy động vốn thông qua vay của NHNN?
A. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố có thể là tổ
chức tín dụng giao dịch trực tiếp với NHNN hoặc giao dịch thông qua hệ thống mạng
giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của ngân hàng nhà nước.
B. Thời hạn cho vay cầm cố dưới 12 tháng và không vượt
quá thời hạn còn lại của GTCG được cầm cố
(C). GTCG được cầm cố có thể là GTCG do TCTD đề
nghị vay phát hành
D. Giá trị GTCG
được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của GTCG được tính theo mệnh giá
Câu
40: Ngày ký phát
được xác định là ngày nào sau đây?
A. Ngày mà người bị ký phát thanh toàn séc
B. Ngày mà người thụ hướng xuất trình séc đề nghị thanh toán
(C). Ngày mà người ký phát ghi trên tờ séc.
D. Ngày ghi số kế toán về việc thanh toán séc của bên thanh toán Ngày ghi sổ
kế toán về việc thanh toán séc của bên thanh toán.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét