* CHÚ Ý
CÂU HỎI THI TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 2272
Câu 1 (4 điểm):
Phân
tích hậu quả tâm lý của người phạm tội
sau khi thực hiện tội phạm và Rút ra ý
nghĩa gì đối với công tác điều tra tội phạm.
Câu 2
(4 điểm): Những khẳng định sau đúng hay sai ? Giải thích tại sao.
a. Khi
sinh ra ở cá nhân đã có những điểm đặc điểm
tâm lý tiêu cực đó là nguyên nhân dẫn đến họ thực hiện hành vi phạm tội .
b. Khi tiến hành hoạt động điều tra, điều tra
viên luôn có sự căng thẳng tâm lý.
Câu 3: (2 điểm):
Trong giai đoạn xét hỏi tại phiên toà, do quá
căm giận bị cáo, bị hại đã có thái độ quá khích, xúc phạm bị cáo bằng những lời lẽ nặng nề. Hỏi:
a. Bằng phương pháp nghiên cứu tâm lý nào Hội
đồng xét xử nhận ra thái độ đó của bị hại ?
b. Để chấm dứt hành vi nói trên của bị hại. Hội đồng xét xử cần sử dụng phương pháp tác động
tâm lý nào
1. Mục đích của hoạt động giáo dục trong hoạt động
tư pháp hướng tới những mục đích đặc biệt là:
-(S) Giáo dục còn tác
động đến các thành viên không vững vàng trong xã hội, phòng ngừa và ngăn chặn tội
phạm
-(S): Giáo dục nhằm cảm
hoá người phạm tội, làm hình thành ở họ thái độ phê phán đổi với hành vi đã thực
hiện, có thái độ tích cực đổi với bản án
- (S): Giáo dục ý thức pháp luật cho các công
dân
- (Đ): Tất cả các phương án.
2. Trong
hoạt động điều tra, nội dung của hoạt động thiết kế bao gồm:
- (S): Dự đoán các giả thiết có thể có về vụ
án đã xảy ra
- (S): Lập kế hoạch cụ thể cho quá trình thu
thập, tìm kiếm chứng cứ
- (S): Ra các quyết định trong hoạt động điều
tra.
- (Đ) Tất cả các phương án.
3. Điều
kiện, hoàn cảnh phạm tội là:
- (Đ): Điều kiện, hoàn cảnh
cụ thể về không gian, thời gian và những sự kiện có liên quan xảy ra trong tình
huống cá nhân thực hiện hành vi phạm tội
- (S): Địa điểm nơi xảy ra hành vi phạm tội
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Tình huống bên ngoài kích thích cá nhân
thực hiện hành vi phạm tội
4. Động
cơ của hành vi phạm tội là:
- (S): là kết quả mà người phạm tội mong muốn
đạt được bằng việc thực hiện hành vi phạm tội
- (Đ): Động cơ phạm tội là
nguyên nhân bên trong trực tiếp đưa con người đến quyết định thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Xu hưóng hành động của hành vi
5. Động
cơ của hành vi phạm tội là:
- (Đ): Các yếu tố tâm lý bên
trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội. Đó có thể là những
xúc cảm, tình cảm, mong muốn, những hình ảnh tâm lý
- (S): Là những thúc đẩy do nhu cầu đem lại
- (S): Sự lôi kéo dụ dỗ của người khác
- (S): Tất cả các phương án
6. Hệ
thống nhu cầu ở người phạm tội có đặc trưng là:
- (S): Sự đòi hỏi quá cao của các nhu cầu thuộc
cấp độ thấp (các nhu cầu sinh lý, các nhu cầu vật chất)
- (S): Tính nghèo nàn, hạn hẹp của hệ thống
nhu cầu.
- (S): Tính suy đổi và thiếu lành mạnh.
- (Đ): Tất cả các phương án
7. Khái
niệm tác động tâm lý được hiểu theo nghĩa:
- (Đ): Những cách thức, những
biện pháp được sử dụng để làm ảnh hưởng, làm thay đổi các đặc điểm tâm lý nhân
cách con người nhằm đạt những mục đích nhất định.
- (S): Là dùng lời nói, hành vi cử chỉ để giáo
dục tâm lý nhân cách đối tượng
- (S): Là sử dụng biện pháp hành chính để buộc
đối tượng phải theo mình
- (S): Tất cả các phương án.
8. Mục
đích của hành vi phạm tội là:
- (S): Động lực thúc đẩy hành vi
- (S): Kết quả xảy ra con người khi thực hiện
hành vi phạm tội
- (Đ): Kết quả mà người phạm
tội mong muốn đạt được bằng việc thực hiện hành vi phạm tội
- (S): Tất cả các phương án
9. Nguyên
tắc nghiên cứu môn học tâm lý học tư pháp:
- (S): Phát triển
- (S): Quyết định luận xã hội
- (S): Thống nhất giữa tâm lý nhân cách và hoạt
động
- (Đ) Tất cả các phương án.
10. Phương
thức thực hiện hành vi phạm tội là:
- (Đ): Hệ thống phương pháp
được lựa chọn xuất phát từ động cơ và mục đích đã hình thành và do đặc điểm tâm
lý của người hành động quy định
- (S): Các cử động thao tác của con người nhằm
đạt được mục đích đề ra
- (S): Sự chuyển hóa mục đích hành động thành
kết quả đã thực hiện của hành vi
- (S): Tất cả các phương án.
11. Quyết
định thực hiện hành vi phạm tội là:
- (Đ) Sự lựa chọn cuối cùng
của người phạm tội về mục đích, phương án, phương tiện phạm tội, thể hiện ý chí
và lý trí của người phạm tội, thái độ của họ đổi với hành vi phạm tội và hậu quả
của nó.
- (S): Các cử động thao tác của con người nhằm
đạt được mục đích đề ra
- (S): Sự kiềm chế những hành động trái với mục
đích đã đề ra
- (S): Tất cả các phương án
12. Tại
phiên toà xét xử vụ án hình sự, khi tiến hành hoạt động nghị án, để tác động đến
tâm lý của các thành viên khác trong hội đồng xét xử, Thẩm phán - chủ tọa phiên
tòa có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Thuyết phục
13.
Theo khái niệm Tâm lý học tư pháp.
- (Đ): Tâm lý học tư pháp là
tâm lý chuyên ngành về hoạt động tư pháp, nghiên cứu các hiện tượng, các đặc điểm
và các quy luật tâm lý biểu hiện trong quá trình thực hiện tội phạm, trong điều
tra, truy tố, xét xử và thi hành án
- (S): Tâm lý học tư pháp là chuyên ngành của
tâm lý học pháp lý, nghiên cứu tâm lý lao động của những người hoạt động trong
lĩnh vực pháp luật
- (S): Tâm lý học tư pháp là chuyên ngành ứng
dụng chỉ nghiên cứu về hành vi phạm tội
- (S): Tất cả các phương án.
14. Theo
Ý nghĩa ứng dụng của môn tâm lý học tư pháp là:
- (S): Giúp cơ quan tiến hành tố tụng xác định
sự thật khách quan của vụ án
một cách nhanh chóng, chính xác
- (S): Giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động
giáo dục, cảm hoá người phạm tội.
- (S): Góp phần vào công tác phòng ngừa tội phạm.
- (Đ): Tất cả các phương án.
15. Trạng
thái tâm lý của người phạm tội thường có xu hướng căng thẳng và phức tạp, là do
nguyên nhân:
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Người phạm tội lo lắng cho sự an toàn của
bản thân, lo sợ bị phát hiện và trừng trị và sự hoạt động tích cực của tư duy để
tìm cách đổi phó với cơ quan điều tra, hòng che dấu hành vi phạm tội.
- (S): Người phạm tội nhận thức được ý nghĩa
và hậu quả của hành vi phạm tội, họ có thể có những ăn năn, hối hận.
- (S): Sự xuất hiện của những xúc cảm căng thẳng,
những ấn tượng, ám ảnh ở người phạm tội.
16. Trong
giai đoạn xét xử, hoạt động nhận thức mang tính:
- (S): Bị động cao
- (Đ): Chủ động cao
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Vừa chủ động, vừa bị động
17. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (Đ) Phương pháp thực nghiệm
- (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư
duy
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (S): Tất cả các phương án
18. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có
thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Phân tích sản phẩm hoạt
động
- (S): Truyền đạt thông tin
19.
Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện
phạm tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Tất cả các phương án
20. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân
điều kiện
phạm tội của phạm nhân. cán bộ
giám thị quản giáo trại cải tạo có
thể sử
dụng các phương pháp tâm lý:
- (Đ): Phương pháp thực nghiệm
- (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư
duy
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (S): Tất cả các phương án
21. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương
pháp tâm lý:
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Tất cả các phương án
22. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương
pháp tâm lý:
- (Đ): Phân tích sản phẩm hoạt
động
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Truyền đạt thông tin
23. Trong
giai đoạn xét xử, hoạt động thiết kế của hội đồng xét xử mang tính
- (S): Các thành viên hội đồng xét xử chịu
trách nhiệm cá nhân
- (Đ) Tính tập thể, do tập thể quyết định
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Tính độc lập, trách nhiệm cá thể hóa
24. Nhằm
hiểu được diễn biến tâm lý của đối tượng mà ta quan tâm: suy nghĩ, tâm trạng,
xúc cảm... của đối tượng, có thể đoán được họ đang nghĩ gi, thái độ của họ ra
sao? Ta có thể sử dụng phương pháp tâm lý
- (S): Đàm thoại
- (S): Quan sát
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
- (Đ): Tất cả các phương án.
25. Nhóm
các hoạt động tâm lý cơ bản: là các hoạt động quan trọng nhất, có vai trò thiết
yếu và ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện các mục đích của hoạt động tư pháp, gồm
- (S): Hoạt động giáo dục
- (S): Hoạt động nhận thức
- (S): Hoạt động thiết kế
- (Đ): Tất cả các phương án.
26. Tại
phiên tòa, trường hợp người nhà bị hại có hành vi quá khích, để chấm dứt hành
vi đó, thẩm phán - chủ tọa phiên tòa có thể sử dụng phương pháp tác động tâm
lý:
- (Đ) Mệnh lệnh.
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
27. Trong
cấu trúc tâm lý của hoạt động tư pháp, nhóm các hoạt động bổ trợ gồm có:
- (S): Hoạt động chứng nhận
- (S): Hoạt động giao tiếp
- (S): Hoạt động tổ chức
- (Đ): Tất cả các phương án.
28. Trong
hoạt động hỏi cung bị can, lấy lời khai của
người làm chứng, người bị hại, Điều tra viên đóng vai trò:
- (Đ): Chủ đạo
- (S): Điều khiển giao tiếp
- (S): Giám sát hoạt động của các chủ thể tham
gia khác
29. Trong
hoạt động xét hỏi tại phiên toà, thẩm phán - chủ tọa phiên toà giữ vai trò:
- (Đ): Chủ đạo
- (S): Điều khiển giao tiếp
- (S): Giám sát hoạt động của các chủ thể tiến
hành tham gia tố tụng khác
30. Trong
trường hợp bị can cố tình gây rối ăn vạ, quá khích, để chấm dứt hành vi đó, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Mệnh lệnh
- (S): Thuyết phục
31. Trong
trường hợp người bị hại cố tình ăn vạ gây rối, để chấm dứt hành vi đó, điều tra
viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Đàm thoại
- (Đ) Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
32. Tổng
hòa các mục đích của hoạt động tư pháp, được thể hiện trong mỗi hoạt động tư
pháp
- (S):
Mục đích của hoạt động điều tra
- (S): Mục đích của hoạt động đoạn cải tạo
- (S): Mục đích của hoạt động xét xử
- (Đ): Tất cả các phương án.
33. Các
nguyên nhân làm hình thành đặc điểm tâm lý tiêu cực trong tâm lý nhân cách là
do có những thiếu sót trong quá trình:
- (S): Hệ thống giao tiếp, thích nghi xã hội
- (S): Thực hiện vai trò xã hội
- (S): Tiếp thu kinh nghiệm xã hội
- (Đ): Tất cả các phương án.
34.Các
quyết định của người cán bộ tư pháp mang tính
- (Đ) Bắt buộc, được đảm bảo
thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của Nhà nưóc.
- (S): Bình đẳng giữa các bên, đảm bảo có sự
thỏa thuận trong thực hiện
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Tùy vào quyết định có thể có sự lựa chọn
cho những người tham gia tố tụng
35. Cấu
trúc tâm lý của hoạt động tư pháp là:
- (S): Các hoạt động hoạt động nhận thức, hoạt
động thiết kế, hoạt động giáo dục; hoạt động tổ chức, hoạt động giao tiếp; hoạt
động chứng nhận được lặp đi lặp lại trong tất cả các giai đoạn tố tụng
- (S): Các hoạt động tâm lý được sử dụng để thực
hiện hoạt động, gồm: hoạt động nhận thức, hoạt động thiết kế, hoạt động giáo dục; hoạt động tổ chức,
hoạt động giao tiếp, hoạt động chứng
nhận.
- (S): Tổng hòa các mục đích của hoạt động tư
pháp
- (Đ): Tất cả các phương án.
36. Con
đường nhận thức trong giai đoạn điều tra mang
tính:
- (Đ): Trực tiếp và gián tiếp
- (S): Gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Trực tiếp
37. Con
đường nhận thức trong giai đoạn xét xử mang tính:
- (S): Chỉ có trực tiếp
- (S): Trực tiếp và gián tiếp
- (Đ) Chỉ có gián tiếp
38. Đặc
điểm đặc trưng của hoạt động ra quyết định trong hoạt động tư pháp là được đưa ra dưới dạng
- (Đ): Văn bản phải tuân thủ
chặt chẽ theo các quy định của pháp luật về thẩm quyền và thủ tục.
- (S): Bãng hình cho đảm bảo tính khách quan
- (S): Lời nói cho kịp thời gian
- (S): Tất cả các phương án.
39. Đặc
trưng của trạng thái tâm lý của bị can là:
- (Đ): Sự căng thẳng về tâm lý
- (S): Dễ bị kích động, nổi nóng
- (S): Lạnh lùng thờ ơ
40. Để
chuẩn bị về tâm lý cho các chủ thể tham gia (bị can, người làm chứng, bị hại...)
trước khi họ tham gia vào hoạt động điều tra, điểu tra viên có thể sử dụng các
phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
41. Đối
tượng của hoạt động giáo dục trong hoạt động tư pháp là
- (S): Bị can, bị cáo và những người tham gia
tố tụng khác
- (S): Công dân
- (S): Duy nhất phạm nhân
- (Đ): Tất cả các phương án.
42. Giao
tiếp trong hoạt động tư pháp là
- (S): Giao tiếp chính thức, công vụ
- (S): Giao tiếp có điều khiển
- (S): Giao tiếp trực tiếp bằng ngôn ngữ nói
- (Đ) Tất cả các phương án.
43. Giao
tiếp trong hoạt động tư pháp thường mang tính
chất:
- (Đ): Tính mâu thuẫn đổi kháng giữa các chủ
thể tham gia giao tiếp.
- (S): Bình đẳng, thỏa thuận vì mọi người đều
bình đẳng trước pháp luật
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Tranh luận quyết liệt do có sự đổi lập
quyền và lợi ích
44. Hoạt
động nhận thức trong hoạt động tư pháp mang tính:
- (S): Chỉ có trực tiếp
- (S): Tất cả các phương án.
- (Đ): gián tiếp cao
- (S): Trực tiếp cao
45. Hoạt
động ra quyết định của người cán bộ tư pháp được đưa ra dưới dạng
- (S): Bằng miệng trong trường hợp thời gian
quá ngắn
- (S): Có thể vừa bằng miệng vừa bằng văn bản
- (Đ): Bằng văn bản
- (S): Tất cả các phương án.
46. Hoạt
động ra quyết định của người cán bộ tư pháp mang tính
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Tính bình đẳng, có sự thỏa thuận
- (S): Vừa có tính bắt buộc vừa có tính bình đẳng
- (Đ): Bắt buộc, tính cưỡng
chế cao
47. Hoạt
động thiết kế được tiến hành bằng các hình thức:
- (S): Dự đoán là hoạt động tư duy đặc biệt nhằm
nhìn thấy trước diễn biến và kết quả của các quá trình trong hoạt động tư pháp
- (S): Hoạt động ra quyết định là việc hình
thành một quyết định hoặc một bản án cụ thể trên co sở xem xét, so sánh, đổi chiếu
các chứng cứ đã được xác định về vụ án với
các điều luật cụ
- (S): Lập kế hoạch là việc vạch ra các phương
hướng, các bước hành động cụ thể, xác định các phương tiện, biện pháp, các điều
kiện cần thiết để đạt được các hành động đã dự định.
- (Đ): Tất cả các phương án.
48. Hoạt
động tổ chức là quá trình tạo ra những điều kiện để thực hiện hoạt động, bao gồm:
- (S): Kiểm tra và đánh giá kết quả của hoạt động
- (S): Tập trung phân bổ con nguời, phương tiện
- (S): Xác định nhiệm vụ, phương pháp, phương tiện
thực hiện hoạt động, những người tham gia hoạt động
- (Đ): Tất cả các phương án.
49. Khi
cần chấm dứt hành vi quá khích gây rối của đối tượng trong hoạt động tổ tụng,
người tiến hành tố tụng phải sử dụng phương pháp tâm lý sau:
- (Đ): Mệnh lệnh
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Thuyết phục
50. Khi
cần giúp bị can tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ) Truyền đạt thông tin
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
51. Khi
cần giúp đối tượng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, ta
có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Đặt và thay đổi vấn đề
của tư duy
- (S): Thuyết phục
52. Khi
cần giúp đối tượng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, ta
có thể sử dụng phương pháp tâm lý;
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Thuyết phục
53. Khi
cần giúp người làm chứng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn,
điều tra viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ): Đặt và thay đổi vấn đề
của tư duy
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
54. Khi
cần giúp người làm chứng tái hiện lại những tinh tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn,
hội đồng xét xử có thể sử dụng phương
pháp tác động tâm lý:
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
- (Đ): Truyền đạt thông tin
55. Khi
cần làm đối tượng thay đổi thái độ, quan điểm, lập trường, ta có thể sử dụng
phương pháp tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
- (S): Thuyết phục.
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Tất cả các phương án.
56. Khi
cần làm thay đổi hành vi xử sự của người phạm tội, ta có thể sử dụng phương
pháp tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
- (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Tất cả các phương án.
57. Khi
cần làm thay đổi trạng thái tâm lý của người phạm tội, ta có thể sử dụng phương
pháp tâm lý:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
- (S): Thuyết phục.
- (S): Truyền đạt thông tin
58. Khi
cần tìm hiểu động cơ phạm tội của đối tượng ta
có thể sử dụng phương pháp
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Đàm thoại
- (S): Quan sát
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
59. Khi
cần tìm hiểu mục đích của hành vi phạm tội của đối tượng ta có thể sử dụng phương
pháp:
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
- (Đ): Tất cả các phương án.
60. Khi
cần tìm hiểu nguyên nhân, điều kiện phạm tội của đối tượng ta có thể sử dụng
phương pháp :
- (S): Đàm thoại
- (S): Quan sát
- (Đ): Phương pháp phân tích
nhóm (tập thể)
- (S): Tất cả các phương án.
61. Khi
cần tìm hiểu phương thức thực hiện hành vi phạm tội của đối tượng ta có thể sử
dụng phương pháp :
- (Đ) Tất cả các phương án
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
62. Khi
phạm nhân gây rối quá khích, để chấm dứt hành vi quá khích đó, cán bộ giám thị
quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tác động tâm lý
- (S): Ám thị trực tiếp
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (Đ): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
63. Khi
tham gia vào quá trình điều tra, hành vi xử sự của bị can đươc biểu hiện ở trạng
thái:
- (Đ): Đối lập: sự chủ động, hoặc sự thụ động trong hành vi
- (S): Luôn chủ động
-(S): Luôn thụ động
64. Khi
tham gia vào quá trình điều tra, mối quan hệ giao tiếp của bị can có xu hướng:
- (S): Bị can rất muốn tiếp xúc với điều tra
viên
- (Đ): Cùng tồn tại hai xu
hướng: vừa muốn tiếp xúc, lại vừa sợ tiếp xúc với điều tra viên
- (S): Bị can rất muốn tiếp xúc với điều tra
viên
65. Khi
tiến hành đối chất, Điều tra viên có thể sử dụng các phương pháp tâm lý nào
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Phương pháp truyền đạt thông tin.
- (Đ): Tất cả các phương án
66. Khi
tiến hành hoạt động điều tra, điểu tra viên có thể sử dụng cách thức sau để tác
động tới các chủ thể tham gia điều tra:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Kích thích tư duy của đối tượng theo một
hướng cần thiết
- (S): Truyền đạt các thông tin cần thiết để
tác động đến đối tượng
- (S): Yêu cầu đối tượng làm thực nghiệm
67. Khi
tiến hành hoạt động hỏi cung bị can, để tác động đến tâm lý của bị can điều tra viên thuờng sử dụng các
phương pháp tâm lý.
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Phương pháp phân tích nhóm, tập thể
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
68. Khi
tiến hành hoạt động hỏi cung bị can, để tác động
đến tâm lý của bị can điều tra viên thường sử dụng các phương pháp tâm lý.
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (Đ) Phương pháp thuyết phục
- (S): Phương pháp quan sát.
- (S): Tất cả các phương án
69. Khi
tiếp xúc với phạm nhân để hiểu được tâm lý của họ, cán bộ giám thị quản giáo có
thể sử dụng các phương pháp tâm lý
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Phân tích sản phẩm hoạt
động
70. Khi
tiếp xúc với phạm nhân để hiểu được tâm lý của họ, cán bộ giám thị quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý
- (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư
duy
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (Đ): Phương pháp thực nghiệm
- (S): Tất cả các phương án
71. Khi
tiến hành hoạt động lấy lời khai của người làm chứng, Điều tra viên có thể sử dụng
các phương pháp tâm lý
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
72. Nguyên
nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của cá nhân, trong quá trình giao tiếp
xã hội có thể là:
- (S): Cá nhân tham gia vào các quan hệ giao
tiếp ỏ những nhóm không chuẩn mực, có hoạt động không lành mạnh, có mục đích chống
đổi xã hội
- (S): Các quan hệ giao tiếp co bản trong đời
sống và hoạt động của cá nhân không thực hiện được đầy đủ chức năng của mình
- (S): Thiếu các mối quan hệ xã hội thiết yếu
như: gia đình, nhà trường...
- (Đ): Tất cả các phương án
73. Nguyên
nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của cá nhân, trong quá trình thực hiện
vai trò xã hội có thể là:
- (Đ) Tất cả các phương án.
- (S): Cá nhân có thái độ tiêu cực đổi với vai
trò xã hội của bản thân
- (S): Cá nhân không có đủ các phẩm chất tâm -
sinh lý mà vai trò xã hội của
họ đòi hỏi
- (S): Cá nhân không có những kỹ năng cần thiết
74.
Nguyên nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của
cá nhân, trong quá trình tiếp thu kinh nghiêm xã hội có thể là:
- (Đ) Tất cả các phương án
- (S): Cá nhân chỉ quan tâm tiếp thu những
kinh nghiệm mà nhờ đó có thể thỏa mãn nhu cầu của bản thân
- (S): Cá nhân không tích cực, không tự giác
tiếp thu kinh nghiệm xã hội.
- (S): Trong các kinh nghiệm mà cá nhân tiếp thu có
những khiếm khuyết, lệch lạc nhất định.
75. Nguyên
nhân gây nên sự căng thẳng tâm lý của bị can
là:
- (S): Do những xúc cảm khác nhau như hồi hộp,
lo lắng, hy vọng, thất vọng, sợ hãi... gây nên
- (S): Sự căng thẳng về nhận thức
- (S): Sự lo sọ bị phát hiện và trừng trị
- (Đ): Tất cả các phương án
76.
Nguyên nhân làm mức độ của quá trình kiểm tra xã hội đổi với các cá nhân bị giảm
xuống có thể là:
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Nguyên nhân chủ quan tồn tại trong nhận
thức, đánh giá của cá nhân.
- (S): Nguyên nhân khách quan là những yếu tố,
những sự kiện xảy ra trong đời sống của xã hội, ngoài ý muốn chủ quan của cá
nhân
77. Nguyên
nhân tâm lý xã hội của hành vi phạm tội bao gồm:
- (S): Điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của tội
phạm
- (S): Những đặc điểm tâm lý tiêu cực hình
thành ở cá nhân do những điều kiện xã hội không thuận lợi.
- (Đ): Tất cả các phương án.
78. Nhóm
các hoạt động bổ trợ: là các hoạt động hỗ trợ cho các hoạt động chủ đạo, tạo ra
những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
mục đích của hoạt động tư pháp, gồm:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Hoạt động chứng nhận
- (S): Hoạt động giao tiếp
- (S): Hoạt động tổ chức
79. Quá
trình nhận thức trong hoạt động tư pháp mang
màu sắc xúc cảm
- (S): Lạnh lùng vì trong môi trường pháp luật
- (Đ): Rất cao gây những
căng thẳng nhất định về tâm lý cho người cán bộ tư pháp
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Thuận lợi
80. Sau
khi mãn hạn tù những người dễ dàng tái hòa nhập cộng đồng nhất là những người:
- (Đ): Những người được giáo
dục, cải tạo tốt
- (S): Những người hoàn toàn không có tiến bộ
sau thời gian chấp hành hình phạt
- (S): Những người vẫn còn những khiếm khuyết
nhất định
- (S): Tất cả các phương án
81. Sự
thích nghi của cá nhân với môi trường xã hội phụ thuộc vào các yếu tố
- (S): Đặc điểm tâm lý của cá nhân (khí chất,
tính cách, xu hướng, thói quen, năng lực, tình cảm...)
- (S): Mức độ biến đổi của môi trường xã hội
(nhanh hay chậm, rộng hay hẹp...)
- (S): Nhận thức và thái độ của cá nhân đối với
sự thay đổi của môi trường xã hội.
- (Đ): Tất cả các phương án
82. Trong
giai đoạn xét hỏi tại phiên toà, tham gia thẩm vấn có :
- (S): Các thành viên của Hội đồng xét xử
- (S): Đại diện Viện kiểm sát
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Luật sư bảo vệ quyền lợi cho các bên
83. Trong
giai đoạn xét xử, tính chất của hoạt động giáo dục là:
- (Đ): Thuyết phục là chủ yếu
- (S): Mệnh lệnh là chủ yếu
- (S): Vừa mệnh lệnh vừa thuyết phục
84.
Trong hoạt động điều tra, điều kiện tiến hành hoạt động giáo dục được tiến hành
thông qua các dạng hoạt động điểu tra cụ thể:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Hoạt động đối chất
- (S): Hoạt động khám nghiệm hiện trường
- (S): Hoạt động khám xét chỗ ở, nơi làm việc
- (S): Hoạt động xét hỏi
85. Trong
hoạt động điều tra, đối tượng của hoạt động giáo dục là:
- (S): Bị can, người bị tình nghi
- (S): Các đương sự có liên quan
- (S): Người làm chứng, người bị hại
- (Đ): Tất cả các phương án.
86. Trong
hoạt động điều tra, nội dung của hoạt động giáo dục bao gồm:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Giáo dục ý thức pháp luật cho các công
dân
- (S): Cảm hóa người phạm tội
- (S): Loại bỏ những đau thương mất mát, những
xúc cảm tiêu cực cũng như những trở ngại về tâm lý ở người làm chứng, người bị
hại.
87. Trong
hoạt động điều tra, tính chất của hoạt động
giáo dục là:
- (S): Mệnh lệnh là chủ yếu
- (Đ): Thuyết phục là chủ yếu
- (S): Vừa mệnh lệnh vừa thuyết phục
88. Trong
hoạt động xét xử, điều kiện tiến hành hoạt động giáo dục là :
- (S): Hoạt động đối chất
- (S): Hoạt động xét hỏi
- (Đ) Công khai liên tục, trực
tiếp tại phiên toà
- (S): Tất cả các phương án.
89. Trong
cấu trúc tâm lý của hoạt động điều tra hoạt động nhận thức chiếm vị trí:
- (S): Bổ trợ
- (Đ) Chủ đạo
- (S): Cơ bản
90. Trong
cấu trúc tâm lý của hoạt động tư pháp, nhóm các hoạt động tâm lý cơ bản gồm có
:
- (Đ): Tất cả các phương án.
- (S): Hoạt động giáo dục
- (S): Hoạt động nhận thức
91. Trong
cấu trúc tâm lý của hoạt động xét xử hoạt động thiết kế chiếm vị trí:
- (S): Bổ trợ
- (S): Cơ bản
- (Đ) Chủ đạo
- (S): Tất cả các phương án.
92. Trong
giai đoạn cải tạo, tính chất của hoạt động giáo dục là:
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục là chủ yếu
- (Đ): Mệnh lệnh là chủ yếu
- (S): Vừa thuyết phục vừa mệnh lệnh
93. Trong
giai đoạn điều tra vụ án hình sự, để hiểu đuợc diễn biến tâm lý của đối tượng tình
nghi, điều tra viên phụ có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (Đ) Đàm thoại
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Truyền đạt thông tin
94. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để hiểu được diễn biến tâm lý của phạm
nhân, giám thị và quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ) Phân tích sản phẩm hoạt
động
95. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tác động làm chuyển biến tâm lý của
phạm nhân trong quá trình chấp hành hình phạt tù, giám thị và quản giáo có thể
sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
- (Đ) Phương pháp truyền đạt
thông tin
- (S): Tất cả các phương án
96. Trong
giai đoạn tranh luận tại phiên toà, để tác động đến
các chủ thể tham gia tranh luận, hội
đồng xét xử có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp phân tích nhóm, tập thể
- (S): Phương pháp quan sát.
- (Đ): Phương pháp giao tiếp
tâm lý có điếu khiến
- (S): Tất cả các phương án
97.
Trong hoạt động điều tra, để hiểu được diễn biến tâm lý của đối tượng, ta có thể
sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp thuyết phục.
- (S): Phương pháp truyền đạt thông tin
- (Đ) Phương pháp đàm thoại.
- (S): Tất cả các phương án
98. Trong
hoạt động đối chất, để tác động đến tâm lý của đối tượng đối chất, điều tra
viên có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
- (Đ): Phương pháp giao tiếp
tâm lý có điều khiển
- (S): Tất cả các phương án
99. Trong
hoạt động hỏi cung bị can, để tác động đến tâm lý của đối tượng bị xét hỏi, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
- (Đ): Phương pháp đặt và
thay đổi vấn đề của tư duy
- (S): Tất cả các phương án
100. Trong
hoạt động hỏi cung bị can, điểu tra viên là người:
- (S): Điều khiển giao tiếp
- (S): Định hưóng giao tiếp
- (S): Thiết lập giao tiếp
- (Đ): Tất cả các phương án
101. Trong
hoạt động lấy lời khai của người bị hại, để
tác động đến tâm lý của đối tượng
bị xét hỏi, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Phương pháp quan sát.
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Tất cả các phương án
102. Trong
hoạt động lấy lời khai của người làm chứng, để tác động đến tâm lý của đối tượng
bị xét hỏi, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (Đ) Phương pháp thuyết phục
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Tất cả các phương án
103. Trong
hoạt động lấy lời khai, để hiểu được diễn biến tâm lý của người bị hại, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp
- (S): Đàm thoại
- (S): Phương pháp quan sát.
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
- (Đ): Tất cả các phương án
104. Trong
hoạt động lấy lời khai, để hiểu được tâm lý của bị can, điều tra viên có thể sử
dụng phương pháp
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Phân tích nhóm, tập thể
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Thực nghiệm tự nhiên
105. Trong
hoạt động xét xử, để tác động đến tâm lý của đối tượng bị xét hỏi, hội đồng xét
xử có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp quan sát.
- (S): Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
- (Đ) Phương pháp giao tiếp
tâm lý có điều khiển
- (S): Tất cả các phương án
106. Trước
khi mãn hạn tù, trạng thái tâm lý phạm nhân thường có biểu hiện:
- (Đ) Trạng thái nặng nề băn
khoăn, lo nghĩ về cuộc sống tương lai, về thái độ của người thân, bạn bè và của
cộng đồng nói chung đối với họ
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Trạng thái nôn nóng, trông chờ những
thay đổi nhất định
- (S): Trạng thái tâm lý bị ức chế do nhiều
nhu cầu không được thỏa mãn hoặc thoả mãn không đầy đủ.
107. Việc
tiến hành hoạt động nhận thức trong hoạt động tư pháp
- (S): Còn tùy từng trường hợp do luật quy định
- (S): Không bị hạn chế về thời gian
- (Đ): Bị hạn chế về mặt thời
gian.
- (S): Tất cả các phương án.
108. Việc
tiến hành nhận thức trong hoạt động tư pháp
- (S): Tất cả các phương án.
- (S): Không bị khống chế về thời gian
- (S): Tùy từng tính chất vụ việc có thể hạn
chế về thời gian
- (Đ): Bị hạn chế về mặt thời
gian.
109. Khi
tiếp xúc với phạm nhân để hiểu được tâm lý của họ, bộ giám thị quản giáo có thể
sử dụng các phương pháp tâm lý
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Tất cả các phương án
110. Để
giúp phạm nhân giải tỏa được trạng thái tâm lý căng thẳng, nhanh chóng làm quen
với điều kiện sống mới, cán bộ giám thị quản giáo có thể sử dụng các phương
pháp tác động tâm lý:
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (Đ) Truyền đạt thông tin
- (S): Tất cả các phương án
111. Để
giúp phạm nhân giải tỏa được trạng thái tâm lý căng thẳng, nhanh chóng làm quen
với điều kiện sống mới, cán bộ giám thị quản giáo có thể sử dụng các phương
pháp tác động tâm lý:
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Tất cả các phương án
112. Để giúp phạm nhân giải tỏa được trạng thái
tâm lý căng thẳng, nhanh chóng làm quen với điều kiện sống mới, cán bộ giám thị
quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Phân tích sản
phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Ám thị
trực tiếp
- (S): Tất cả các
phương án
113. Để giúp phạm nhân giải tỏa được trạng thái
tâm lý căng thẳng, nhanh chóng làm quen với điều kiện sống mới, cán bộ giám thị
quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị trực tiếp
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt
thông tin
- (Đ): Tất cả
các phương án
114. Giao
tiếp trong hoạt động đối chất
- (Đ): Giao tiếp nhiều nhiều,
có sự tham gia của các bên
- (S): Giao tiếp hai chiều giữa điều tra viên
và đổi tuợng bị xét hỏi.
- (S): Giao tiếp xã hội
115. Giao
tiếp trong hoạt động hỏi cung bị can, lấy lời khai của người làm chứng, người bị
hại là:
- (Đ) Giao tiếp hai chiều giữa
điều tra viên và đối tượng bị xét hỏi.
- (S): Giao tiếp nhiều nhiều, có sự tham các
bên
- (S): Giao tiếp xã hội
116. Hoạt
động chiếm vị trí chủ đạo trong cấu trúc
tâm lý của hoạt động cải tạo là:
- (S): Nhận thức
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Giáo dục
- (S): Thiết kế
117. Khi
nghị án, để tác động đến các thành viên khác của Hội đồng xét xử, thẩm phán -
chủ tọa phiên toà có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
- (Đ): Truyền đạt thông tin
118. Khi
nghị án, để tác động đến các thành viên khác của Hội đồng xét xử, thẩm phán -
chủ tọa phiên toà có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ): Giao tiếp tâm lý có
điều khiển
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
119. khi tham gia tranh luận tại phiên toà, để
tác động đến các thành viên Hội đồng xét xử, kiểm sát viên có thể sử dụng
phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Tất cả các phương án
120. Khi
tham gia tranh luận tại phiên toà, để tác động đến các thành viên Hội đồng xét
xử, kiểm sát viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Mệnh lệnh
- (Đ) Thuyết phục
- (S): Tất cả các phương án
121. Khi
tham gia tranh luận tại phiên toà, để tác động đến các thành viên Hội đồng xét
xử, Luật sư có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ): Thuyết phục
- (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
122. khi
tham gia tranh luận tại phiên toà, để tác động đến các thành viên Hội đồng xét
xử, luật sư có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Tất cả các phương án
123. Khi
tham gia tranh luận tại phiên toà, để tác động đến kiểm sát viên Hội đồng xét xử có thể sử dụng phương pháp tác động
tâm lý:
- (Đ) Mệnh lệnh
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
124. Khi
tham gia tranh luận tại phiên toà, để tác động đến Luật sư Hội đồng xét xử có
thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị gián tiếp
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Giao tiếp tâm lý có
điều khiển
- (S): Thuyết phục
125. Khi
tiến hành hoạt động xét hỏi bị cáo và các đương sự liên quan, để tác động đến
tâm lý của họ, kiểm sát viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
- (S): Thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ) Tất cả các phương án
126. Một
phạm nhân mới đi thụ án, có thái độ bất cần. Anh ta có những hành vi vi phạm chế
độ của trại cải tạo và hay phản ứng lại
cán bộ quản giáo, để hiểu được suy nghĩ, tâm tư, tình cảm của phạm nhân này,
qua đó tìm ra được những nguyên nhân trong hành vi tiêu cực của anh ta, cán bộ
quản giáo có thể dùng phương pháp tâm lý
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
127. Một
phạm nhân mới đi thụ án, có thái độ bất cần. Anh ta có những hành vi vi phạm chế
độ của trại cải tạo và hay phản ứng lại
cán bộ quản giáo, để tạo ra tâm lý tích cực đổi với việc cải tạo ở phạm nhân
này, cán bộ quản giáo Có thể sử dụng các phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp thực nghiệm
- (Đ): Phương pháp thuyết phục
- (S): Tất cả các phương án
128. Một
phạm nhân mới đi thụ án, có thái độ bất cần. Anh ta có những hành vi vi phạm chế
độ của trại cải tạo và hay phản ứng lại
cán bộ quản giáo, để tạo ra tâm lý
tích cực đổi với việc cải tạo ở phạm nhân này, cán bộ quản giáo có thể sử dụng
các phương pháp tác động tâm lý:
- (S): Ám thị trực tiếp
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Phương pháp thuyết phục.
- (Đ): Tất cả các phương án
129. Mục
đích của tranh luận tại phiên toà là:
- (Đ: Giúp hội đồng xét xử
có thể lắng nghe ý kiến từ các phía, các quan điểm khác nhau về vụ án
- (S): Kiểm tra lại tính khách quan của các
thông tin đuợc Cơ quan điều tra thu thập
- (S): Nghiên cứu hồ sơ của vụ án, xác định
các nhiệm vụ xét xử vụ án và đề ra các kế hoạch cụ thể
- (S): Tất cả các phương án.
130. Những
phạm nhân thích nghi nhanh nhất với điều kiện, hoàn cảnh sống tại nơi giam giữ
- cải tạo, tích cực lao động, học tập và thực hiện đúng các quy định của trại
là
- (Đ): Nhóm những phạm nhân
nhận thức được lỗi lầm của mình, có thái độ ăn năn hối cải
- (S): Nhóm những phạm nhân có định hướng phạm
tội bền vững. Đây thường là những người đã có tiền án, tiền sự, phạm tội nhiều
lần
- (S): Nhóm những phạm nhân có thái độ tiêu cực
đối với bản
án và mức hình phạt phải chấp hành
- (S): Tất cả các phương án
131. Quá
trình thích nghi với môi trường xã hội của người mãn hạn tù phụ thuộc yếu tố:
- (S): Các đặc điểm nhân cách của người mãn hạn
tù: thế giới quan, các nét tính cách, kiểu khí chất, ý thức pháp luật, đạo đức,
thói quen...
- (S): Điều kiện của môi trường bên ngoài bao
quanh người mãn hạn tù: nhà ở, việc làm, gia đình và các mối quan hệ với gia
đình, sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền và các tổ chức xã hội...
- (S): Những điều kiện của trại giam nơi người
mãn hạn tù đã chấp hành hình phạt tù như : sự tổ chức quá trình lao động, đặc
điểm của nhóm phạm nhân, thời gian chấp hành hình phạt, các tác động giáo dục
- (Đ): Tất cả các phương án
132. Quan
hệ giao tiếp giữa các thành viên của nhóm phạm nhân, thường có xu hướng:
- (Đ): Tồn tại sự mâu thuẫn
trong quan hệ, sự xung đột
- (S): Bình đẳng, đoàn kết cùng thực hiện chế
độ cải tạo giam giữ
- (S): Chỉ báo giúp đỡ lẫn nhau cùng vượt qua
giai đoạn khó khăn
- (S): Tất cả các phương án
133. Tại
phiên toà xét xử vụ án hình sự, khi tiến hành hoạt động nghị án, để tác động đến
tâm lý của các thành viên khác trong hội đồng xét xử, Thẩm phán - chủ tọa phiên
toà có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ) Giao tiếp tâm lý có điều
khiển
- (S): Thuyết phục
134. Tại
phiên toà xét xử vụ án hình sự, khi tiến hành hoạt động xét hỏi bị cáo và các
đưong sự liên quan, để tác động đến tâm lý của họ, thẩm phán - chủ tọa phiên
toà có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Thuyết phục
- (Đ) Tất cả các phương án
135. Tại
phiên toà, người làm chứng thường có trạng thái tâm lý căng thẳng do nguyên
nhân là:
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Người làm chứng có thể cảm thấy không
được an toàn khi khai báo do sự có mặt của nhiều người và họ có thể sợ bị trả
thù.
- (S): Phản ứng của những người có mặt có thể
làm xuất hiện ở người làm chứng những ức chế trong tâm lý
- (S): Sự có mặt của bị cáo hoặc người bị hại
có thể gây đến cho người làm chứng những xúc cảm trái ngược
136. Tại
phiên toà, trường hợp bị cáo quanh co, khai
báo thiếu thành khẩn, hội đồng xét xử
có thể sử dụng phương pháp tác động tâm
lý:
- (Đ): Đặt và thay đổi vấn đề
tư duy
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
137.
Trong giai đoạn nghị án, giao tiếp giữa các thành viên của Hội đồng xét xử mang tính:
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Mang tính chính thức
- (S): Mang tính chuyên môn
- (S): Mang tính thân mật
138.
Trong giai đoạn cải tạo, chủ thể của hoạt động
giáo dục là:
- (S): Kiểm sát viên
- (S): Tất cả các phương án
- (Đ): Giám thị và cán bộ quản
giáo
- (S): Thẩm phán
139. Trong
giai đoạn cải tạo, điều kiện của hoạt động giáo dục là:
- (S): Tại nơi hoạt động lao động
- (Đ): Chế độ giam giữ, lao
động, học tập và sinh hoạt đặc biệt
- (S): Tại nơi học tập
- (S): Tất cả các phương án
140.
Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải
tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý nào trong những
phương pháp sau.Để tác động tới phạm nhân, giáo dục cải tạo họ .
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ) Tất cả các phương án
141. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm
nhân, để tác động tới phạm nhân nhằm cảm hóa giáo dục họ, cán bộ giám thị quản
giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (Đ): Mệnh lệnh
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Tất cả các phương án
142. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm
nhân, để tác động tới phạm nhân nhằm cảm hóa giáo dục họ, cán bộ giám thị quản
giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Truyền đạt thông tin
- (S): Tất cả các phương án
143. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tác động tới phạm nhân nhằm cảm hóa
giáo dục họ, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (Đ) Phương pháp thuyết phục
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp thực nghiệm
- (S): Tất cả các phương án
144. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tác
động tới phạm nhân nhằm cảm hóa giáo dục họ, cán bộ giám
thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S):
Ám thị trực tiếp
- (S): Phương pháp mệnh lệnh
- (S): Phương pháp thuyết phục.
- (Đ): Tất cả các phương án
145. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân nhằm cảm hóa giáo dục họ, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo
có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Phương pháp đặt và thay đổi vấn đề tư
duy
- (S): Phương pháp thực nghiệm
- (S): Phương pháp thuyết phục
- (Đ) Tất cả các phương án
146. Trong
giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm tội
của phạm nhân nhằm cảm hóa giáo dục họ, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo
có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
- (S): Đàm thoại
- (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
- (S): Quan sát
- (Đ): Tất cả các phương án
147. Trong
giai đoạn phạm nhân thích nghi với điều kiện của trại cải tạo, cán bộ
giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương
pháp tâm lý nào trong những phương pháp sau.Để giúp phạm nhân giải tỏa được trạng
thái tâm lý càng thẳng, nhanh chóng làm quen với điểu kiện sống mới.
- (Đ): Phương pháp thuyết phục
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp thực nghiệm
- (S): Tất cả các phương án
148. Trong
giai đoạn phạm nhân trước khi mãn hạn tù, cán bộ giám
thị, quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương
pháp tâm lý nào trong những phương pháp sau. Để giúp phạm nhân xoá được sự căng
thẳng trong tâm lý.
- (S): Phương pháp đàm thoại
- (S): Phương pháp quan sát.
- (Đ) Phương pháp truyền đạt
thông tin.
- (S): Tất cả các phương án
149. Trong
giai đoạn tranh luận tại phiên toà, để tác
động đến các chủ thể tham gia tranh luận, hội đồng xét xử có thể sử dụng các
phương pháp tâm lý:
- (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Truyền đạt thông tin
- (Đ): Tất cả các phương án
150. Trong
giai đoạn tranh luận tại phiên toà, để tác động đến các chủ thể tham gia tranh
luận, thẩm phán - chủ tọa phiên toà có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
- (Đ): Tất cả các phương án
- (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Truyền đạt thông tin
151. Trong
giai đoạn xét hỏi tại phiên toà, để giúp người làm chứng tái hiện lại các tình
tiết cần thiết khi họ quên hoặc nhầm lẫn, luật sư có thể sử dụng các phương
pháp tâm lý
- (S): Mệnh lệnh
- (Đ) Truyền đạt thông tin
- (S): Tất cả các phương án
- (S): Thuyết phục
152. Trong
hoạt động nghị án, để tác động đến tâm lý
các thành viên hội đồng xét xử, thẩm phán - chủ tọa phiên toà Có thể sử dụng phương tác động tâm lý:
- (S): Mệnh lệnh
- (S): Tất cả các phương án
-(Đ): Truyền
đạt thông tin
- (S): Thuyết phục
153. Nguyên
nhân tâm lý xã hội của hành vi phạm tội là tập hợp... hình thành và phát triển
do hậu quả của những điều kiện xã hội không thuận lợi trong quá trình xã hội
hoá cá nhân....này trong sự tác động qua lại với những điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể là nguyên nhân đưa con người đến chỗ phạm
tội.
- (Đ): Các đặc điểm tâm lý
tiêu cực
- (S): Các đặc điểm tâm lý - xã hội của con người
- (S): Các đặc điểm tâm lý của con người
-(S): Tất cả các
phương án.
154. Xã
hội hóa cá nhân là quá trình một con người cụ thể chuyển biến thành một thành
viên của xã hội hiện tại, tiếp nhận, kế tục và phát triển các ...(1)... các
...(2)... cũng như lĩnh hội ngôn ngữ và các ...(3)... trong sự tác động giữa cá
nhân và xã hội
- (S): giá trị văn hóa xã hội (1)
- (S): Kỹ năng thiết yếu (3)
- (S): Quy phạm đạo đức xã hội (2)
- (Đ): Tất cả
các phương án
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét