Các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân hàng Trung Ương, Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân
hàng và các ngân hàng thương mại thành viên.
Câu trả lời đúng
b. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
c. Hộ gia đình.
d. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công
ty.
Trái phiếu có thể chuyển đổi là loại trái phiếu
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể được mua lại một phần hay toàn bộ trước thời
hạn thanh toán
b. Có kèm theo phiếu cho phép trái chủ được quyền mua
một số lượng nhất định cổ phiếu của công ty phát hành trái phiếu
c. Có thể chuyển đổi thành loại chứng khoán khác, thường là cổ phiếu
thường của công ty
d. Tất cả đều đúng
Chính sách Tài khoá được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
a. Chính sách Tài chính Quốc gia.
b. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
c. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định
và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước.
d. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia,
có các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu
tiền tệ.
Phát biểu nào dưới đây đúng
Chọn một câu trả lời:
a. Người nắm giữ cổ phiếu quỹ được tham gia vào việc
chia lợi tức cổ phần, cũng như có quyền bỏ phiếu
b. Cổ phiếu quỹ là loại cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường
và được chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn của mình Câu trả lời
đúng
c. Tất cả đều đúng
d. Cổ phiếu quỹ là phần cổ phiếu do các cổ đông sáng lập
của công ty cổ phần nắm giữ
Một trái phiếu trên bề mặt ghi mệnh giá 100.000 đồng,
được phát hành với giá 90.000 đồng. Đây là hình thức phát hành:
Chọn một câu trả lời:
a. Phát hành theo giá phụ trội
b. Phát hành theo giá chiết khấu Câu trả lời đúng
c. Phát hành ngang mệnh giá
d. Tất cả đều sai
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Cổ đông ưu đãi
Chọn một câu trả lời:
a. Được ứng cử vào hội đồng quản trị
b. Có quyền hạn về bỏ phiếu cao hơn so với cổ đông thường
nắm giữ cùng tỷ lệ cổ phần
c. Được ưu tiên trong chia cổ tức trước cổ đông thường, ưu tiên được
trả nợ trước cổ đông thường khi thanh lý tài sản công ty Câu trả lời đúng
d. Được đảm bảo chi trả cổ tức bất chấp kết quả lợi
nhuận kinh doanh của công ty
Tại sao vốn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế
lại quan trọng?
Chọn một câu trả lời:
a. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
b. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng
trong cạnh tranh.
c. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
d. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và
phát triển.
Sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài
chính sau?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân phiếu
b. Trái phiếu CP
c. Trái phiếu NH
d. Tín phiếu kho bạc
Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi
là có tính chất “may rủi” giống với "sòng bạc"?
Chọn một câu trả lời:
a. Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa
thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
b. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
c. Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một
cách rất nhanh chóng.
d. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.
Thị trường tiền tệ trên thực tế được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường mở.
b. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng
khoán.
c. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn
dưới một năm.
d. Thị trường chứng khoán.
Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của
hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động
của thị trường chứng khoán và ngược lại.
b. Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do
vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư và thoả mãn mọi đối tượng có đặc
điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.
c. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của
nền kinh tế thị trường.
d. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực
với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
Chứng khoán là?
Chọn một câu trả lời:
a. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
b. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham
gia sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị trường.
c. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
d. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
Các chức năng chủ yếu của tín dụng ?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các phương án đều đúng.
b. Kiểm tra giám sát bằng tiền đối với các hoạt động
kinh tế xã hội.
c. Tạo lập vốn cho nền kinh tế.
d. Tập trung và phân phối lại vốn, tài sản trên cơ sở
có hoàn trả.
Cán cân thanh toán quốc tế là Bảng tổng hợp?
Chọn một câu trả lời:
a. Không có phương án đúng.
b. Tất cả các giao dịch kinh tế tài chính giữa một nước
với một nước khác trong một khoảng thời gian nhất định.
c. Các khoản thu và chi giữa các tổ chức và cá nhân là
người không cư trú trong một thời kỳ nhất định.
d. Đối chiều và so sánh những khoản tiền thu được từ
nước ngoài với những khoản tiền chi trả trong nước trong một khoảng thời gian
nhất định.
Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị
trường tiền tệ là?
Chọn một câu trả lời:
a. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
b. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể
tham gia.
c. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
d. Các chủ thể tham gia và lãi suất.
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ
(MB) sẽ giảm xuống khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Không câu nào đúng. Câu trả lời không đúng
b. Ngân hàng trung ương mở rộng cho vay chiết khấu đối
với các ngân hàng thương mại.
c. Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
d. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ ngân hàng
trung ương.
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng
Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi nh
thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể không tăng.
b. Có thể tăng.
c. Chắc chắn sẽ tăng.
d. Có thể giảm.
Khi lãi suất VND tăng lớn hơn lãi suất USD sẽ làm cho?
Chọn một câu trả lời:
a. Cầu về VND tăng và tỷ giá hối đoái giảm Đúng
b. Cung về VND tăng và tỷ giá hối đoái tăng
c. Cung về VND tăng và tỷ giá hối đoái giảm
d. Cầu về VND tăng và tỷ giá hối đoái tăng
Ký chấp nhận Hối phiếu là hình thức tín dụng do?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân hàng cấp cho người xuất khẩu
b. Ngân hàng cấp cho người vận tải
c. Ngân hàng cấp cho người xuất nhập khẩu.
d. Ngân hàng cấp cho người nhập khẩu
Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là
nghiêm trọng đối với nền kinh tế là?
Chọn một câu trả lời:
a. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung
ứng trong nền kinh tế.
b. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng
loạt các ngân hàng khác. Câu trả lời đúng
c. Tất cả các phương án đều sai.
d. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công
chúng bị thiệt hại.
Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi?
Chọn một câu trả lời:
a. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với
giá thị trường.
d. Cả ba phương án trên Câu trả lời đúng
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng
tiêu dùng?
Chọn một câu trả lời:
a. Người vay thường quan tâm đến lãi vay và số tiền họ
phải trả.
b. Người vay thường là cá nhân và các hộ gia đình.
c. Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay
thương mại.
d. Nguồn trả nợ của khách hàng được lấy từ thu nhập của
họ không nhất thiết phải từ kết quả việc sử dụng những khoản vay này.
Nhận định nào sau đây là hình thức phân phối vốn tín dụng
trực tiếp?
Chọn một câu trả lời:
a. Việc phân phối được thực hiện thông qua công ty tài
chính.
b. Việc phân phối được thực hiện thông qua quỹ tín dụng.
c. Không phương án nào đúng.
d. Việc phân phối được thực hiện thông qua ngân hàng
thương mại.
Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân
sách Nhà nước bao gồm?
Chọn một câu trả lời:
a. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn
lại.
b. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
c. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái
phiếu chính phủ.
d. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần
của Nhà nước.
Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Cả 3 phương án đều đúng
b. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
c. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
d. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
Thị trường ngoại hối không phải là?
Chọn một câu trả lời:
a. Là nơi diễn ra các giao dịch trao đổi các chứng
khoán có giá ghi bằng ngoại tệ.
b. Tất cả đều sai.
c. Là nơi diễn ra các giao dịch trao đổi các chứng
khoán có giá ghi bằng ngoại tệ.
d. Là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các chứng khoán có giá ghi
bằng nội tệ.
Thị trường tiền tệ trên thực tế được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường mở.
b. Thị trường chứng khoán.
c. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng
khoán.
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn
dưới một năm.
Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi
thường xuyên?
Chọn một câu trả lời:
a. Chi dân số KHHGĐ.
b. Chi khoa học, công nghệ và môi trường.
c. Chi trợ cấp NS cho Phường, Xã.
d. Chi bù giá hàng chính sách.
Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì
nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương
mại.
b. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ.
c. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
d. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới.
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ?
Chọn một câu trả lời:
a. Không có phương án đúng
b. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho
người xuất khẩu
c. Người nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân
hàng phục vụ người xuất khẩu
d. Người nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người
xuất khẩu
Tín dụng người xuất khẩu cấp cho người nhập khẩu không
phải là hình thức?
Chọn một câu trả lời:
a. Chiết khấu hối phiếu
b. Mở tài khoản.
c. Ký L/C trả chậm.
d. Ký chấp nhận hối phiếu.
Vai trò của tín dụng?
Chọn một câu trả lời:
a. Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định kinh
tế xã hội.
b. Tất cả các phương án đều đúng.
c. Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
d. Góp phần thúc đẩy sản xuất – lưu thông hàng hóa
phát triển.
Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là?
Chọn một câu trả lời:
a. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng
trong cạnh tranh.
b. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
c. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.
d. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và
phát triển.
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực
(Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bước phát
triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục
đích sử dụng khác
c. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức
năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
d. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất
và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được
tổng hợp lại bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự
tăng trưởng tiền tệ quá mức.
b. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và
thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
c. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung
ương.
d. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về
chính trị như bị đảo chính.
Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác
không thay đổi)
Chọn một câu trả lời:
a. Không thay đổi
b. Tăng
c. Giảm
Phát biểu nào thể hiện đúng nhất về lạm phát
Chọn một câu trả lời:
a. Lạm phát là hiện tượng giá tăng nhanh và liên tục trong một thời
gian dài
b. Tất cả đều sai
c. Lạm phát là hiện tượng giá trị của đồng tiền tăng
nhanh và liên tục một thời gian dài
d. Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào
trong lưu thông
Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
b. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể
mua được
c. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
d. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ trong một nền kinh tế
phụ thuộc vào những nhân tố chính sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của
nền kinh tế
b. Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và
mức độ an toàn xã hội.
c. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của
chính phủ và thu nhập của công chúng.
d. Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm
phát.
Chọn đáp án sai:
Việc chuyển từ tiền hàng hóa (hóa tệ) sang tiền quy ước
(dấu hiệu giá trị) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ là do
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất
và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế
b. Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
c. Giúp các cơ quan chức năng của Nhà nước dễ dàng kiểm soát lạm
phát
d. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho mục đích
sử dụng khác
Nhược điểm của sử dụng dấu hiệu giá trị
Chọn một câu trả lời:
a. Phụ thuộc nhiều vào trình độ kỹ thuật, công nghệ và
trình độ dân trí của người dân
b. Một số loại dấu hiệu giá trị dễ bị làm giả; Dễ xảy ra lạm phát;
Phụ thuộc nhiều vào trình độ kỹ thuật, công nghệ và trình độ dân trí của người
dân
c. Một số loại dấu hiệu giá trị dễ bị làm giả
d. Dễ xảy ra lạm phát
Hình thái mở rộng của tiền tệ xuất hiện vào thời kỳ:
Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường dân tộc mở rộng vào thị trường thế giới
b. Xảy ra phân công lao động xã hội lần thứ nhất Câu trả lời đúng
c. Công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã
d. Xảy ra phân công lao động xã hội lần thứ hai
Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu,
lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể sẽ tăng
b. Không thay đổi
c. Chắc chắn sẽ tang.
d. Có thể sẽ giảm
Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân
hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành?
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm thời.
b. Không xác định được
c. Vĩnh viễn
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng
tiêu dùng?
Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay
thương mại.
b. Người vay thường quan tâm đến lãi vay và số tiền họ
phải trả.
c. Nguồn trả nợ của khách hàng được lấy từ thu nhập của
họ không nhất thiết phải từ kết quả việc sử dụng những khoản vay này.
d. Người vay thường là cá nhân và các hộ gia đình.
Nhận định nào sau đây sai trong ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời:
a. Khi lãi suất tăng, chi tiêu tiêu dùng giảm.
b. Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ tăng.
c. Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ giảm.
d. Khi lãi suất giảm, chi tiêu tiêu dung tăng.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân
hàng
Chọn một câu trả lời:
a. Độc lập hoàn toàn với sự vận động và phát triển của
quá trình tái sản xuất xã hội
b. Gắn liền với sự vận động và phát triển của quá
trình tái sản xuất xã hội
c. Độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái
sản xuất xã hội
d. Tất cả đều sai
Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 10.000USD. Lãi
suất là 10% /năm (lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính
lãi cho kỳ tiếp theo). Sau 5 năm số tiền đó sẽ là:
Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 5.000USD. Lãi
suất là 10% /năm (lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính
lãi cho kỳ tiếp theo). Sau 5 năm số tiền đó sẽ là:
Lãi suất tín dụng thương mại
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả đều đúng
b. Không quy định tỷ lệ phần trăm cụ thể mà thường “ẩn hình” trong tổng
giá cả hàng hóa đã bán chịu
c. Bằng 0
d. Là lãi suất dài hạn
Khi lãi suất tăng thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động đầu tư có xu hướng được mở rộng
b. Tất cả đều sai
c. Hoạt động đầu tư không bị ảnh hưởng
d. Hoạt động đầu tư có xu hướng bị thu hẹp
Nhân tố tác động lên lãi suất?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các phương án đều đúng.
b. Tỷ lệ lạm phát.
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế.
d. Chính sách kinh tế của Nhà nước.
Nhận định nào sau đây sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất giảm sẽ làm tăng xuất khẩu ròng.
b. Lãi suất trong nước tăng sẽ làm tăng nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu.
c. Lãi suất tăng sẽ tác động xấu đến tỷ giá hối đoái,
gây bất lợi cho nhà xuất khẩu.
d. Lãi suất trong nước giảm sẽ khuyến khích nhu cầu đầu
tư cho xuất khẩu.
Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
b. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
c. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
d. Cả 3 phương án đều đúng
Chức năng của thị trường tài chính?
Chọn một câu trả lời:
a. Cả 3 phương án đều đúng
b. Hình thành giá cho các tài sản tài chính
c. Đảm bảo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Dẫn vốn
Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường mở.
b. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng
khoán.
c. Thị trường chứng khoán.
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn
trên một năm.
Quản lý nhà nước đối với thị trường tài chính nhằm?
Chọn một câu trả lời:
a. Đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng kinh tế
b. Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài
chính
c. Cả 3 phương án đều đúng
d. Ổn định thị trường tài chính
Chức năng giám sát của tài chính
Chọn một câu trả lời:
a. Không đồng nhất với các hoạt động giám sát tiền tệ khác trong xã
hội
b. Chỉ tập trung vào giám sát quá trình phân phối
c. Đồng nhất với các hoạt động giám sát tiền tệ khác
trong xã hội
d. Tất cả đều sai
Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát
triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
b. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh
doanh.
c. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại,
đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nước.
d. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
Trung gian tài chính là?
Chọn một câu trả lời:
a. Công ty bảo hiểm
b. Ngân hàng thương mại
c. Quỹ đầu tư
d. Cả 3 phương án đều đúng
Chọn nguyên tắc cân đối NSNN đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Thu NS – Chi NS > 0.
b. Thu NS (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi NS thường xuyên >
0.
c. Thu NS = Chi NS.
d. Thu NSNN – Chi thường xuyên = Chi đầu t + trả nợ (cả
tín dụng NN).
Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi?
Chọn một câu trả lời:
a. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c. Cả ba phương án trên
d. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với
giá thị trường.
Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế
thông qua sự tác động tới?
Chọn một câu trả lời:
a. Tổng tiết kiệm quốc gia.
b. Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
c. Cả 3 phương án đều đúng
d. Lãi suất thị trường.
Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách
Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
Chọn một câu trả lời:
a. Phát hành trái phiếu Quốc tế.
b. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân
hàng Thương mại.
c. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
d. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu
Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
Chính sách Tài khoá được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
a. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia,
có các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu
tiền tệ.
b. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh
tế thông qua các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước.
c. Chính sách Tài chính Quốc gia.
d. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường
xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các phương án đều sai. Câu trả lời đúng
b. Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các
đợt phát hành công trái.
c. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
d. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không
hoàn lại.
Hình thức vay nợ nước ngoài phổ biến nhất để bù đắp
thâm hụt ngân sách nhà nước là
Chọn một câu trả lời:
a. Vay nợ qua nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
b. Vay qua Hiệp định vay nợ song phương, đa phương hay
vay nợ từ các tổ chức quốc tế
c. Phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ
Chọn đáp án đúng
Việc ngân sách nhà nước vay tiền từ Ngân hàng trung
ương để bù đắp bội chi ngân sách:
Chọn một câu trả lời:
a. Nếu được sử dụng phù hợp sẽ đem lại hiệu ứng tích cực, thúc đẩy
chi tiêu, đầu tư công, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
b. Tất cả đều sai
c. Luôn gây ra lạm phát, tác động xấu đến nền kinh tế
d. Không gây ra tác động xấu
Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước
bao gồm?
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và
Tín phiếu Kho bạc.
b. Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát
hành trái phiếu Chính phủ.
c. Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước
ngoài.
d. Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân
cư. Câu trả lời đúng
Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam?
Chọn một câu trả lời:
a. Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.
b. Thuế.
c. Lệ phí.
d. Phí.
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ
(MB) sẽ giảm xuống khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Không câu nào đúng.
b. Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
c. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ ngân hàng
trung ương.
d. Ngân hàng trung ương mở rộng cho vay chiết khấu đối
với các ngân hàng thương mại.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét