1. “Tất cả sinh viên
trường ĐH Mở Hà nội đểu phải học môn Lôgíc học, nhưng không phải trường Đại học
nào ở nước ta cũng coi Lôgíc học là môn bắt buộc”. Nhận định trên có vi phạm
quy luật nào của Lôgíc hình thức hay không? Hãy chọn phương án đúng:
- (Đ)☑: Không vi phạm quy luật nào cả
- (S): Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
- (S): Vi phạm quy luật đổng nhất
- (S): Vi phạm quy luật không mâu thuẫn
2. Ai là người sáng lập
lôgíc hình thức?
- (S): P. Bêcon
(Đ) ☑:Aixtot
-(S):Lép-Nít
- (S): Hêghen
3. Các trường hợp nảy
sinh phán đoán xác suất:
- (S): Khi chưa có giải pháp chắc chắn về một vấn để nào đó.
- (S): Trong trình bày khoa học hiện nay còn chưa thể trả lời
một cách xác thực.
- (S): Trong trình bày khoa học người lập luận chưa có am hiểu
đẩy đủ về một sự kiện nào đó.
- (Đ)☑ Tất cả các phương án đều đúng.
4. Cho các định nghĩa
sau. Hãy chỉ ra một định nghĩa quá hẹp
- (S): Tuổng là một loại hình nghệ thuật truyển thống.
- (S): Hai đường thằng song song là hai đường thằng cùng nằm
trong một mặt phẵng mà không cắt nhau.
- (Đ)☑: Kinh tế chính trị học là khoa
học nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- (S): Khí trơ là nguyên tố hoá học không tham gia phản ứng
hoá học với các nguyên tố khác.
5. Cho định nghĩa
khái niệm: “Lôgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”. Định nghĩa trên vi phạm
quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:
- (S): Không vi phạm quy tắc nào cả.
- (Đ)☑: Định nghĩa quá rộng.
- (S): Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp.
- (S): Định nghĩa quá hẹp.
6. Cho luận ba đoạn
sau: Tam giác đểu là tam giác có ba cạnh bằng nhau Hình vuông không phải là tam
giác đểu Hình vuông không có ba cạnh bằng nhau Hỏi : luận ba đoạn thuộc loại
hình nào?
(Đ)-M....PS..M
M..........S M...........S S.........M
-(S):P......M
-(S):M....P
-(S): P..M
7. Cho suy luận:
“Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này không phải là sản phẩm của
lao động, nên vật này không phải là hàng hoá” Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp
lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
- (S): M không chu diên ở một tiển để nào cả
- (S): Thuật ngữ không chu diên ở tiển để mà chu diên ở kết
luận
- (Đ)☑: Suy luận hợp lôgic
- (S): Có nhiều hơn ba thuật ngữ.
8. Cho suy luận:
“Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này là sản phẩm của lao động,
nên vật này là hàng hoá” Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgic thì vi phạm quy
tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
- (S): Hai tiển để đểu là phán đoán riêng
- (S): Thuật ngữ không chu diên ở tiển để mà chu diên ở kết luận
- (S): Suy luận hợp lôgic
- (Đ)☑: M không chu diên ở một tiển để
nào cả
9. Cho suy luận: “Mọi
kim loại đểu dẫn điện, Đổng dẫn điện nên đổng là kim loại”. Hỏi: Suy luận trên
nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
- (S): Suy luận hợp lôgic .
- (S): Có nhiểu hơn ba thuật ngữ
- (Đ)☑: M không chu diên ở một tiển để
nào cả
- (S): Thuật ngữ không chu diên ở tiển để mà chu diên ở kết
luận
10. Chọn câu đúng:
-(Đ)☑: Luận để là phán đoán mà tính chân
thực của nó cẩn được chứng minh .
- (S): Luận để là phán đoán và tính chân thực của nó đã được
chứng minh .
- (S): Luận để là phán đoán và tính chân thực của nó dùng để
chứng minh .
- (S): Luận để là phán đoán và tính chân thực của nó không cẩn
phải chứng minh
11.Chọn câu đúng:
-(S):Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh
chứng cứ
- (S): Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng
minh chính nó
- (S): Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng
minh luận chứng
- (Đ)☑: Luận cứ là những phán đoán chân
thực dùng để chứng minh luận đề
12. Chọn câu đúng:
- (S): Chứng minh trực
tiếp là chứng minh tính chân thực của luận
để trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận chứng.
- (S): Chứng minh trực
tiếp là chứng minh tính chân thực của luận
để trên cơ sở lập luận trực tiếp từ chứng cứ.
- (Đ)☑:Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân thực của luận để được trực
tiếp rút ra từ các luận cứ…
-(S): Chứng minh trực
tiếp là chứng minh tính chân thực của luận
cứ trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận để.
13. Chọn câu đúng:
- (Đ)☑: Chứng minh bằng phản chứng là thao tác lôgic : Thừa nhận tính
chân thực của luận để và của phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về
sự đổng nhất, loại bỏ phản luận để và thừa nhận luận để.
-(S):Chứng minh bằng phản
chứng là thao tác lôgic : Thừa nhận tính chân thực của phản luận để; lập luận
liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn,
- (S): Chứng minh bằng
phản chứng là thao tác lôgic : Thừa nhận tính không chân thực của phản luận đề ;
lập luận liên kết các luận cứ quy vể sự mâu thuẫn, loại bỏ phản luận để và thừa
nhận luận để.
- (S): Chứng minh bằng
phản chứng là thao tác lôgic : Thừa nhận tính chân thực của luận để; lập luận
liên kết các luận cứ quy về sự thống nhất, loại bỏ phản luận để và thừa nhận luận
để.
14.Chọn câu đúng:
- (S): Luận cứ phải: chân thực, phụ thuộc vào luận để, không
vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận để, phải đầy đủ.
- (S): Luận cứ phải: chân thực, độc lập với luận để, không
vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận chứng, phải đẩy đủ.
-(Đ)☑: Luận cứ phải: chân thực, đã
được chứng minh .
- (S): Luận cứ phải: chân thực, phụ thuộc vào luận để, không
vòng quanh, không mâu thuẫn, không liên hệ với luận để, phải đầy đủ.
15.Chọn câu đúng:
- (Đ)☑: Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận để bằng cách chứng
minh tính giả dối của phản luận để. Có
hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng
và loại suy.
-(S):Chứng minh gián
tiếp là Chứng minh tính chân thực của luận
để bằng cách chứng minh tính giả dối của
phản luận để. Có ba cách chứng minh gián
tiếp.
-(S):Chứng minh gián
tiếp là Chứng minh tính chân thực của luận
để bằng cách chứng minh tính giả dối của
chính luận để. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại suy.
-(S): Chứng minh gián
tiếp là Chứng minh tính chân thực của luận
để bằng cách Chứng minh tính giả dối của
phản luận để. Có bốn cách chứng minh gián tiếp.
16.Chọn đáp án đúng:
- (S): Luận chứng là phán đoán liên kết luận để và luận cứ.
- (S): Luận chứng chính là chứng cứ nhằm để chứng minh luận để
- (S): Luận chứng là phán đoán nhằm trả lời câu hỏi: chứng
minh bằng cái gì.
- (Đ)☑: Luận chứng là thao tác lôgic để liên kết luận cứ với luận để.
17.Chứng minh phân liệt là chứng minh :
- (Đ)☑: Gián tiếp dựa trên cơ sở pháp
loại trừ các khả năng giả dối dẫn đến khẳng định một khả năng duy nhất chân thực
là luận để.
- (S): Dựa trên cơ sở pháp loại trừ các khả năng giả dối dẫn
đến khằng định một khả năng duy nhất chân thực là luận để
- (S): Trực tiếp dựa trên cơ sở pháp loại trừ các khả năng
giả dối dẫn đến khằng định một khả năng duy nhất chân thực là luận để.
- (S): Tất cả đểu đúng.
18. Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó:
- (S): Tính chân thực của luận để được gián tiếp rút ra từ
các luận cứ.
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (Đ)☑: Tính chân thực của luận để được
trực tiếp rút ra từ các luận cứ.
- (S): Tính chân thực của luận để được rút ra từ các luận cứ.
19. Có khách hàng nhận
định: “Sản phẩm của doanh nghiệp A rất tốt, vì nó được sản xuất bằng nguyên liệu
tốt”.Hỏi: Nhận định của khách hàng này trực tiếp vi phạm quy luật lôgíc nào
trong các quy luật sau:
- (S): Quy luật loại trừ cái thứ ba.
- (Đ) ☑: Quy luật lý do đẩy đủ.
- (S): Quy luật cấm mâu thuẫn.
- (S): Quy luật đổng nhất.
20. Có người định
nghĩa: “Ô Tô là phương tiện giao thông Cơ giới”. Hỏi: Định nghĩa trên vi phạm
quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa ghi dưới đây.
- (Đ)☑: Định nghĩa phải cân đối.
- (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn.
- (S): Định nghĩa không được phủ định.
-(S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
21. Công thức cấu tạo
các phán đoán trong lôgic biện chứng là “vừa có vừa không”:
- (S): Nó là một hình thức phản ánh bản chất mâu thuẫn của sự
vật vào trong các khái niệm.
- (S): Thể hiện tính chất mâu thuẫn biện chứng của phán đoán.
- (S): Diễn tả trong tư tưởng sự vận động, biến hoá phát triển
của sự vật.
- (Đ)☑: Tất cả đểu đúng.
22. Đặc trưng của các
quy luật của lôgic hình thức là:
- (Đ)☑: Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà
bản thân chúng phản ánh mặt ổn định tương đối của các sự vật, hiện tượng khách quan.
- (S): Tất cả đểu đúng.
-(S):Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu
thành tư tưởng mà bản thân chúng phản ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật,
hiện tượng chủ quan.
- (S): Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu
thành tư tưởng mà bản thân chúng phản ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật,
hiện tượng khách quan.
23. Diễn dịch là
phương pháp tư duy:
- (S): Tất cả đểu đúng
- (S): Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung
- (Đ)☑: Đi từ tri thức về cái chung đến
tri thức về cái riêng
- (S): Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung
và ngược lại.
24. Định nghĩa sau
đây đã sai vì đã vi phạm quy tắc nào? Hàng hoá là vật phẩm do lao động làm ra”.
- (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn.
- (Đ)☑: Định nghĩa phải cân đối
- (S): Định nghĩa không được phủ định
- (S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
25. Định nghĩa sau
đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào? “Sinh viên không phải là học sinh”
- (Đ)☑: Định nghĩa không được phủ định.
- (S): Định nghĩa phải cân đối.
- (S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
- (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn
26. Định nghĩa sau
đây vi phạm quy tắc định nghĩa nào? “Dịch vụ là một lĩnh vực kinh doanh”
- (S): Quy tắc định nghĩa phải rõ ràng (tuờng minh)
- (Đ)☑:Quy tắc định nghĩa phải cân đối.
- (S): Quy tắc định nghĩa không được quanh quẩn
- (S): Quy tắc định nghĩa không được phủ định
27. Giả thuyết chung
là những giả định:
- (S): Có căn cứ khoa học về quy luật vận động phát triển của
một lớp sự vật hiện tượng.
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (S): Có căn cứ khoa học về sự vận động phát triển của một
lớp sự vật hiện tượng.
-(Đ)☑:Có căn cứ khoa học về nguyên
nhân hay quy luật vận động phát triển của một lớp sự vật hiện tượng.
28. Hai khái niệm:
“Người lao động” &“Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các quan hệ sau.
Hãy xác định câu trả lời Đúng.
-(Đ)✓:Bao hàm
- (S):Giao nhau
- (S): Mâu thuẫn
- (S):Ngang hàng
29. Hai khái niệm: “Nguyên
đơn ” & "Người khởi kiện” có các quan hệ sau. Hãy xác định câu trả lời
đúng.
-(S):Giao nhau
-(S): Bao hàm
-(S):Tách rời
-(Đ)☑:Đồng nhất
30. Hãy chọn câu phát
biểu đúng nhất vể các hình thức của tư duy:
- (S): Phán đoán, suy lý, biểu tượng
- (S): Khái niệm, tri giác, biểu tượng
- (Đ)☑: Khái niệm, phán đoán, suy lý
- (S): Khái niệm, phán đoán, cảm giác.
31. Hãy chọn câu phát
biểu đúng nhất. Lôgíc học nghiên cứu:
- (S): Nội dung mà sự vật khách quan phản ánh vào trong tư
tưởng
- (S): Tư tưởng đạt tới mức độ nào vể sự vật khách quan
- (Đ)☑: Lôgíc học là khoa học nghiên
cứu về các hình thức và quy luật của tư duy nhằm nhận thức đúng đắn thế giới
khách quan.
- (S): Cấu tạo tư tưởng trong quá trình phản ánh sự vật
khách quan.
32. Hãy chọn câu phát
biểu đúng nhất: Muốn phân chia khái niệm phải vạch ra được:
-(Đ): Thuộc tính của đối tượng làm cơ sở cho sự phân chia
- (S): Thuộc tính bản chất của đối tượng
- (S): Tập hợp các thuộc tính bản chất của đối tượng
- (S): Không câu nào đúng
33. Hãy chọn câu phát
biểu đúng:
- (Đ)☑: Định nghĩa xây dựng là định nghĩa
mà trong đó chỉ rõ phương thức tạo thành, phương thức phát sinh của riêng sự vật
cẩn định nghĩa chứ không thuộc về một sự vật khác nào đó
- (S): Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ
phương thức phát sinh của riêng sự vật cẩn định nghĩa
- (S): Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ
phương thức tạo thành của riêng sự vật cẩn định nghĩa
- (S): Không câu nào đúng
34. Hãy xác định trường
hợp tinh cho diện của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:
- (S): Một số rau xanh ở Hà nội là rau sạch. (S-…P+)
- (Đ)☑ Các doanh nghiệp tư nhân không
được nhà nước cấp vốn. (S+…P+)
-(S): Mọi doanh nghiệp đểu chịu sự quản lý của nhà nước.
(S-…P-)
- (S): Có những dãy phố ở Hà nội không phải là phố cổ. (S+…P-)
35. Kết cấu lôgic của
chứng minh bao gổm các phẩn sau. Hãy chọn câu đúng:
- (S): Luận để, chứng cứ, luận cứ và chứng minh
- (Đ): Luận để, luận
cứ và luận chứng
- (S): Luận để, luận chứng, luận cứ và chứng cứ
- (S): Luận để, luận cứ, luận chứng và chứng minh .
36. Khái niệm “Doanh
nghiệp” được phân chia thành: “Doanh nghiệp lớn”; “Doanh nghiệp vừa”; “Doanh
nghiệp nhỏ”; “Doanh nghiệp tư nhân”. Hãy xác định những quy tắc mà sự phân chia
nói trên đã vi phạm
- (Đ)☑: Vi phạm cả 3 quy tắc.
-(S):Các bộ phận thu đuợc sau khi phân chia phải loại trừ nhau
- (S): Không được thay đổi cơ sở phân chia
- (S): Phân chia phải cân đối.
37. Khái niệm “phương
tiện giao thông” được phân chia thành các khái niệm:"Phương tiện giao
thông đường thuỷ” - “Phương tiện xe lửa” - “Phương tiện máy bay”. Hỏi: Cách
phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc phân chia
khái niệm được ghi dưới đây:
- (S): Các thành phẩn phân chia phải loại trừ nhau.
- (S): Phân chia phải theo một cơ sở nhất định.
- (S): Phân chia phải cân đối.
- (Đ): Vi phạm tất cả các phương án
38. Lập luận là
phương thức:
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (S): Giải thích mối liên hệ giữa luận cứ và luận để
- (Đ)☑: Giải thích mối liên hệ lôgíc
giữa luận cứ và luận để
- (S): Giải thích mối liên hệ giữa luận cứ và luận để của sự
vật.
39. Lập luận sau đây
vi phạm quy luật lôgic nào: “Bởi tất cả hàng hóa đểu có giá trị sử dụng, nên có
thể khằng định rằng: mọi vật có giá trị sử dụng thì chắc chắn là hàng hoá”.
- (S): Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn
- (S): Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
- (Đ)☑: Vi phạm quy luật lý do đẩy đủ
- (S): Vi phạm quy luật đổng nhất
40. Lịch sử phát triển
của khoa học là lịch sử đấu tranh liên tục giữa hai mặt đối lập:
-(S): Để từ sai Tâm thành chân lý.
-(S): Để chuyển từ không biết thành biết
-(S): Để nắm chắc chân lý
- (Đ)☑: Tất cả đểu đúng
41. Loại hình thứ hai
của luận ba đoạn:
-(Đ)☑: Thuật ngữ giữa M là tân từ
trong cả hai tiển để
-(S): Tất cả đểu đúng
-(S):Thuật ngữ giữa M là tân từ trong tiển để lớn và là chủ
từ trong tiển để nhỏ
-(S): Thuật ngữ giữa M là chủ từ trong cả hai tiển để.
42. Loại hình thứ nhất
của luận ba đoạn:
-(S): Tất cả đểu đúng.
-(S):Thuật ngữ giữa M là tân từ trong cả hai tiển để.
-(S): Thuật ngữ giữa M là chủ từ trong cả hai tiển để.
-(Đ)☑: Thuật ngữ giữa M là chủ từ ở tiển
để lớn và là tân từ ở tiển để nhỏ.
43. Luận ba đoạn sau
có giá trị gì ? Mọi người có học vấn là người có văn hóa Bình là người có học vấn
Do đó, Bình là người có văn hoá.
- (S): Là luận ba
đoạn sai
- (S): Đúng quy tắc
nhưng sai tiển để
- (Đ)☑: Là luận ba đoạn đúng
- (S): Đúng tiển để nhưng sai quy tắc.
44. Nếu phân chia
khái niệm”ánh sáng” thành 3 khái niệm “ánh sáng nhân tạo”, “ánh sáng mặt trời”,
“ánh sáng mặt trăng” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây:
- (S): Các thành phẩn phân chia phải loại trừ nhau
- (S): Phân chia theo một cơ sở nhất định.
- (Đ): Vi phạm tất cả các phương án.
- (S): Phân chia phải cân đối.
45. Nguyên tắc toàn
diện của lôgíc biện chứng xuất phát từ cơ sở khách quan:
-(Đ)☑: Tất cả đểu đúng
-(S): Cơ sở của sự liên hệ qua lại giữa các sự vật và hiện
tượng là tính thống nhất vật chất của thế giới.
-(S): Mối liên hệ phổ biến của sự vật không chỉ mang tính
khách quan, tính phổ biến mà còn mang tính đa dạng nhiều vẻ.
-(S): Thế giới là một chính thể thống nhất, trong đó các sự
vật, hiện tượng và quá trình cấu thành thế giới vừa tách biệt nhau vừa liên hệ
qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
46. Nguyên tắc toàn
diện của lôgíc biện chứng yêu cẩu xem xét sự vật, hiện tượng:
- (S): Trong mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các
yếu tố, các thuộc tính khác nhau của chính sự vật đó.
- (S): Trong mối liên hệ qua lại giữa các sự vật đó với sự vật
khác.
- (S): Trong mối liên hệ đa dạng, nhiều vẻ của sự vật.
- (Đ)☑ Tất cả các phương án đều đúng.
47. Những khái niệm
có quan hệ đổng nhất là những khái niệm chỉ cùng một đối tượng:
- (Đ)☑: Chúng có ngoại diên hoàn toàn
trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau.
- (S): Chúng có ngoại diên trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ
khác nhau.
- (S): Tất cả đểu đúng
- (S): Chúng có một phẩn ngoại diên trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
48. Những quy luật của
lôgíc hình thức:
- (S): Phản ánh những mối liên hệ, bản chất giữa các đơn vị
cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau.
- (Đ)☑: Phản ánh những mối liên hệ Cơ
bản, tất yếu, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư tuởng
với nhau.
-(S):Phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất giữa các
đơn vị cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau.
- (S): Tất cả đểu đúng.
49. Phân chia khái niệm
“Sinh viên” thành các khái niệm:
”Sinh viên nữ” -“Sinh viên các nước Châu á” - “Sinh viên giỏi”
- “Sinh viên yểu”. Hỏi: Phép phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào:
- (S): Các thành phẩn phân chia phải loại trừ nhau.
- (S): Phân chia phải cân đối.
- (S): Phân chia phải cùng cơ sở.
- (Đ)☑: Cả 3 quy tắc trên đểu bị vi phạm
50. Phân chia phán
đoán theo dạng thức bao gổm:
- (S): Phán đoán xác suất, phán đoán xác thực và phán đoán
phân liệt.
- (S): Phán đoán xác suất, phán đoán xác thực, phán đoán
phân liệt và phán đoán có điểu kiện.
- (S): Không câu nào đúng.
- (Đ)☑ Phán đoán xác suất và phán
đoán xác thực.
51. Phân chia phán
đoán xác thực được chia thành:
- (S): Phán đoán tất yếu.
- (S): Phán đoán hiện thực.
-(Ð)☑ Tất cả các phương án đều đúng.
- (S): Phán đoán khách quan.
52. Phán đoán sau đây
là loại phán đoán nào: Nhà kinh doanh là người có vốn và là người có tri thức.
- (S): Phán đoán tương đương.
- (S): Phán đoán điểu kiện (kéo theo).
- (Đ)☑: Phán đoán liên kết (hội).
- (S): Phán đoán phân liệt (tuyển).
53. Phân tích các
hình thức của tư duy bắt đẩu từ khái niệm, vì:
- (Đ): Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng
quá trình nhận thức khoa học, là sự tổng kết, là kết quả của khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự
vật, hiện tượng.
- (S): Khái niệm không phản ánh kết quả của khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật, hiện tượng.
- (S): Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng
quá trình nhận thứckhoa học.
- (S): Khái niệm là sự tổng kết, là kết quả của khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất, những
mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
54. Phép phân chia
khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào: Hàng hóa gổm hàng xuất khẩu,
hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng.
- (S): Phân chia phải cân đối.
- (S): Phân chia phải liên tục.
- (Đ)☑: Phân chia phải cùng một cơ sở.
-(S): Các khái niệm thành phẩn phải loại trừ nhau.
55. Phép phân chia
khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào: Khái niệm Thị trường hàng hoá được
phân thành Thị trường hàng thực phẩm, Thị trường hàng dược phẩm và Thị trường thuốc.
- (Đ)☑: Các khái niệm thành phẩn phải
loại trừ nhau.
- (S): Phân chia phải cân đối.
- (S): Phân chia phải liên tục
- (S): Phân chia phải cùng một cơ sở.
56. Phương pháp biến
đổi kèm theo được áp dụng trong các trường hợp:
- (S): Khi kết hợp hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng
cẩn nghiên cứu
- (S): Khi có thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện
tượng cẩn nghiên cúu.
- (Đ)☑: Khi không thể tách hiện tượng
biến đổi có trước với hiện tượng cẩn nghiên cúu.
- (S): Tất cả đểu đúng:
57. Phương pháp giống
nhau duy nhất là phương pháp:
- (Đ)☑:Dựa trên nguyên nhân nảy sinh
ra một hiện tượng mà các hoàn cảnh có trước đểu giống nhau ở một hoàn cảnh duy
nhất.
- (S): Dựa trên nguyên nhân nẩy sinh ra một hiện tượng giống
nhau ở một hoàn cảnh duy nhất.
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (S): Dựa trên nguyên nhân nảy sinh ra của một hiện tượng
nào đó.
58. Phương pháp
nghiên cứu những khái niệm, phạm trù và các hình thức của tư duy trong quá
trình vận động phát triển là:
- (Đ)☑ Đặc trưng của lôgíc biện chứng,
sự khác nhau căn bản giữa lôgic biện chứng và lôgíc hình thức.
- (S): Sự khác nhau căn bản giữa lôgíc biện chứng và lôgíc
hình thức.
- (S): Tất cả các phương án đểu đúng.
- (S): Sự giống nhau căn bản giữa lôgíc biện chứng và lôgic
hình thức.
59. Phương pháp tổng
hợp biện chứng trong tư duy khác với phương pháp tổng hợp trong lôgic hình thức
ở chỗ:
- (S): Đó là tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được
bản chất, xu hướng vận động của sự vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn.
- (S): Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ
bên trong để tạo thành cái toàn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện
tượng.
- (Đ)☑: Đem các mặt bản chất, kết hợp
lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái toàn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất
của sự vật hiện tượng, là tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được bản
chất, xu hướng vận động của sự vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn.
- (S): Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ
bên trong để tạo thành cái toàn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện
tượng.
60. Phương pháp tư
duy siêu hình xem phát triển:
- (Đ)☑: Chỉ là sự tăng lên hay giảm
đi thuẩn túy về lượng, không có sự thay đổi vể chất
- (S): Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuẩn túy vể chất
- (S): Không có sự thay đổi về chất
- (S): Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuẩn túy về lượng
61. Phương thức bác bỏ?
- (S): Bác bỏ luận cứ.
- (S): Bác bỏ hình thức chứng minh .
- (S): Bác bỏ luận để.
- (Đ)☑: Tất cả đểu đúng.
62. Quan sát là
phương pháp xác định:
- (Đ)☑: Các thuộc tính các quan hệ của
sự vật, hiện tượng riêng lẻ trong điểu kiện tự nhiên vốn có của chúng.
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (S): Các thuộc tính , các quan hệ của sự vật, hiện tượng
trong điểu kiện tự nhiên vốn có của
chúng.
- (S): Các tính chất, các quan hệ của sự vật, hiện tượng
trong điểu kiện tự nhiên vốn có của
chúng.
63.Quy luật đổng nhất
được phát biểu như sau:
- (S): Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải được diễn
đạt chính xác, phải có nội dung, muốn vậy, mọi tư tưởng phải không đổng nhất với
chính nó.
- (S): Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải được diễn
đạt chính xác, muốn vậy, mọi tư tưởng phải đổng nhất với chính nó.
- (Đ)☑:):Trong quá trình lập luận mọi
tư tưởng phải được diễn đạt chính xác, phải có nội dung, muốn vậy, mọi tư tưởng phải đổng nhất với
chính nó.
- (S): Tất cả đểu đúng.
64. Quy luật phi mâu
thuẫn lôgic được phát biểu như sau:
- (Đ)☑: Hai phán đoán trong đó một phán
đoán khẳng định và một phán đoán phủ định về cùng một đối tượng tư tưởng trong
cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời điểm thì không thể đổng thời là chân thật.
-(S): Hai phán đoán trong đó một phán đoán khẳng định và một
phán đoán phủ định về cùng một đối tượng tư tuởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng
một thời điểm thì đổng thời là chân thật.
-(S): Tất cả đểu đúng
-(S): Hai phán đoán trong đó một phán đoán khẳng định và một
phán đoán phủ định về cùng một đối tượng tư tưởng trong cùng một quan hệ thì
không thể đổng thời là chân thật.
65. Quy luật phủ định
của phủ định vạch rõ tính chất của sự phát triển của mọi sự vật hiện tượng, xác
định:
-(Đ)☑:Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang
suy tàn và cái mới, cái đang nảy sinh, trong nó một cái gì đối lập với bản chất
của mình, khác với bản chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ định nó, là
cái có sẵn của nó để phát triển biến hoá
-(S): Trong nó một cái gì đối lập với bản chất của mình,
khác với bản chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn
của nó để phát triển biến hoá.
-(S): Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới,
cái đang nảy sinh
-(S): Trong nó một cái gì giống với bản chất của mình, chính
cái khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hoá.
66. Quy nạp không
hoàn toàn là loại suy luận:
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (S): Vể lớp đối tượng nào đó được suy luận trên cơ sở
nghiên cứu một số đối tượng của lớp ấy.
- (Đ)☑: Trong đó kết luận chung về lớp
đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của lớp.
- (S): Vể lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên
cúu một số đối tượng của lớp ấy.
67. Quy nạp là phương
pháp tư duy:
- (Đ)☑: Đi từ tri thức về cái riêng đến
tri thức về cái chung...
- (S): Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức vể cái
riêng...
- (S): Tất cả đểu đúng
-(S):Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng
và ngược lại .....
68. Sơ đổ của suy luận
sau thuộc phép quy nạp gì? ta có Pb có c có P. ......n
có Pa, b, c,......n thuộc S Kết luận: Mọi
S có tính P
- (S): Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và
không hoàn toàn.
- (S): Suy luận quy nạp phổ thông
- (Đ)☑: Suy luận quy nạp hoàn toàn
- (S): Suy luận quy nạp khoa học
69. Suy luận “Chuổn
chuổn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc loại suy luận
quy nạp nào dưới đây:
- (S): Suy luận quy nạp khoa học
- (S): Suy luận quy nạp hoàn toàn
- (Đ)☑: Suy luận quy nạp phổ thông
- (S): Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và
không hoàn toàn
70. Suy luận “Nắng tốt
dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
- (S): Suy luận quy nạp khoa học
- (S): Suy luận quy nạp hoàn toàn.
- (Đ)☑: Suy luận quy nạp phổ thông
- (S): Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và
không hoàn toàn
71. Suy luận hai đoạn
là một hình thức của suy luận ba đoạn trong đó:
- (Đ)☑: Một bộ phận nào đó hoặc tiển để
lớn hoặc tiển để nhỏ hoặc kết luận không được thể hiện
- (S): Hoặc tiển để lớn, hoặc tiển để nhỏ không được thể hiện.
- (S): Hoặc tiển để lớn hoặc kết luận không được thể hiện
- (S): Tất cả đểu đúng
72. Suy luận sau có
vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không? Mọi nhà kinh
doanh đểu phải đóng thuế Ông A phải đóng thuế Ông A là nhà kinh doanh Các quy tắc:
- (S): Phải có một tiển để là phán đoán chung
- (S): Tù 2 tiển để là phán đoán phủ định không suy ra được
câu kết luận
-(S): Có 3 thuật ngữ.
- (Đ)☑: Thuật ngữ M phải chu diên ít
nhất một lẩn.
73. Suy luận sau có
vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không? Một số hàng
mỹ phẩm là hàng ngoại nhập Có những hàng mỹ phẩm giá rất cao Môt số hàng ngoại
nhập giá rất cao.
- (Đ)☑: Có một tiển để là phán đoán phủ
định thì kết luận là phán đoán phủ định.
- (S): Có 3 thuật ngữ
- (S): Có ít nhất một tiển để là phán đoán chung.
- (S): Từ hai tiển để là phán đoán phủ định không rút ra được
kết luận.
74. Suy luận sau có
vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không? Vật chất
luôn luôn vận động Bánh mì là vật chất Bánh mì luôn luôn vận động Các quy tắc:
- (S): Phải có một tiển để là phán đoán chung
- (S): Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lẩn
-(Đ)☑:Có 3 thuật ngữ
- (S):Từ 2 tiển để là phán đoán phủ định không suy ra được
câu kết luận.
75. Suy luận sau thuộc
phương pháp suy luận quy nạp gì? A có m, n, p, q, r B có m, n, p,q--- cũng là
thuộc tính của B
- (S): Phương pháp quy nạp tương hợp
- (S): Phương pháp quy nạp phẩn dư
- (S): Phương pháp quy nạp sai biệt
- (Đ)☑: Phương pháp quy nạp tương tự
76. Suy luận sau thuộc
phương pháp suy luận quy nạp gì? XAB -PQRA- QB -R-X là nguyên nhân cua P
- (Đ)☑: Phương pháp quy nạp phẩn dư
- (S): Phương
pháp quy nạp tương tự
- (S): Phuơng
pháp quy nạp tương hợp
- (S): Phương
pháp quy nạp sai biệt
77. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp
gì? XAB - PX'AB - P'X”AB -P”-- -- X l nguyên nhân của P.
- (S): Phương
pháp quy nạp phẩn dư
- (S): Phương
pháp quy nạp sai biệt
- (Đ)☑: Phương pháp quy nạp tương tự
- (S):Phương pháp
quy nạp tương hợp
78. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp
gì? XAB - PXCD -PXEF-PXKL -PPQ-KHÔNG P----X là nguyên nhân của P
- (Đ)☑: Phuơng pháp quy nạp sai biệt
- (S): Phương
pháp quy nạp phẩn dư
- (S): Phuơng
pháp quy nạp tương hợp
- (S): Phương
pháp quy nạp tương tự
79. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp
gì? XAB - PXCD -PXEF- PXKL - PXPQ - P------X là nguyên nhân của P.
- (S): Phương pháp
quy nạp phẩn dư
- (S): Phuơng
pháp quy nạp sai biệt
- (Đ): Phương pháp quy
nap tuong hop
- (S): Phương pháp quy nạp cộng biến
80. Thực chất của quá
trình phân chia khái niệm:
-(Đ): Phân chia ngoại diên của khái niệm
- (S): Tất cả đểu đúng
- (S): Phân chia nội hàm của khái niệm
-(S): Phân chia nội hàm và ngoại diên của khái niệm.
81. Thực nghiệm là
phương pháp nghiên cứu các sự vật hiện
tượng trong đó can thiệp vào tình trạng tự nhiên và sự phát triển của chúng:
-(S): Bằng cách phân chia chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp
chúng với các sự vật hiện tượng khác.
- (S): Tất cả đểu đúng.
- (Đ)☑: Bằng cách tạo ra những điểu kiện
nhân tạo tách chúng ta từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật, hiện tượng
khác.
- (S): Bằng cách tách chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp
chúng với các sự vật hiện tượng khác.
82. Trong các khái niệm sau, khái niệm nào có
ngoại diên rộng nhất?
- (Đ)☑: Người lao động.
- (S): Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
- (S): Cán bộ quản lý.
- (S): Giám đốc doanh nghiệp.
83. Trong các nhận định
sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn lôgíc?
-(S):Nǎm nay ở Hà nội giá vàng ổn định, chỉ có giá thực phẩm
là tăng nhẹ.
- (S): Tháng 8 ở Hà nội nhiểu mặt hàng không tăng giá, chỉ
có giá gạo là tǎng giá chút ít.
-(Đ)☑: Mọi loại xà phòng đểu làm khô
da bạn, riêng chỉ có xà phòng Lux làm da bạn trắng trẻo,mịn.
- (S): Doanh nghiêp A tháng 1 kinh doanh có lãi nhưng tháng
2 kinh doanh lại thua lỗ.
84. Trong lôgíc biện
chứng, quá trình tư duy dẫn đến kết luận chính xác bằng con đuờng:
- (Đ)☑: Tất cả đểu đúng
- (S): Vạch ra những mâu thuẫn của hiện tượng đang nghiên cứu
- (S): Kiểm nghiệm lại một cách có phê phán những tài liệu
xuất phát đã có, chứ không tin vào tài liệu có sẵn.
- (S): Chú trọng đến sự kiện mới.
85.Trong lôgíc biện
chứng, sự phủ định diễn ra dưới dạng:
- (S): Phủ định lý luận cũ và duy trì bảo tổn những mặt tích
cực của cái cũ ấy
- (S): Sự thống nhất giữa phủ định và khằng định, là “sự lọc
bỏ”, “sự chưng cất”, qua đó thực hiện mối liên hệ giữa những bậc thang của sự phát triển nhận thức,
- (S): Sự kế thừa không ngừng và vô tận của sự phủ định những
khái niệm, giả thuyết, quan điểm, lý thuyết khoa học đã được thừa nhận này bằng
những chân lý khoa học khác
- (Đ)☑: Tất cả đểu đúng.
86.Trong nghiên cứu
khoa học, quy nạp khoa học đóng vai trò to lớn vào việc:
- (S): Để ra các giả thuyết khoa học
- (S): Tìm ra cái chung cái bản chất
-(S): Khám phá ra quy luật
- (Đ): Tất cả đểu đúng
87. Trong quy luật đổng
nhất, tính xác định của tư tưởng thường bị vi phạm trong các trường hợp:
- (Đ)☑: Trong tranh luận khoa học,
trước những vấn để phức tạp không đủ năng lực giữ vững đối tượng
- (S): Có những trường hợp vi phạm luật đổng nhất do ngụy biện
- (S): Tất cả đểu đúng
- (S): Thiếu hiểu biết về đối tượng nghiên cứu, do chỗ trong ngôn ngữ, nội dung
khác nhau lại được diễn đạt bằng cùng một từ hay cụm từ.
88. Việc nhận thức chất
của sự vật thông qua việc nhận thức:
- (S): Các thuộc tính của sự vật
- (S): Các quan hệ của sự vật đó với sự vật khác
-(S):Hình thức tổ chức kết cấu của sự vật
-(Đ)☑:Tất cả đểu đúng
89. Xác định các khái
niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:
- (S): “Hàng tiêu dùng” và “Thực phẩm”.
- (Đ)☑: “Có văn hoá” và “Vô văn hoá”
- (S): “Sinh viên” và “Học sinh”
- (S): “Cao”và “Thấp”
90. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm sau:
- (S): “Sinh viên” và “Đảng viên”
-(Đ)☑:“Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao
động”
- (S): “Trắng” và “Đen”
- (S): “Nhà quản lý” và “Nhà kinh doanh”.
91. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ bao hàm trong các cặp khái niệm sau:
- (S): “Chiến tranh chính nghĩa” và “Chiến tranh phi nghĩa”.
- (S):“Hàng tiêu dùng” và “Hàng Việt Nam.
(Đ)-“Người quản lý” và “Giám đốc giỏi”.
92. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ đối lập trong các khái niệm sau:
-(Đ)☑:Giai cấp vô sản và giai cấp tư
sản.
- (S): Tiển mặt và vàng.
- (S): Xã hội cộng sản nguyên thuỷ và xã hội không phải cộng
sản nguyên thuỷ.
- (S): Kinh doanh và lợi nhuận. (S): “Hàng vǎn hoá phẩm” và
“Hàng thực phẩm”
93. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ đổng nhất trong các cặp khái niệm sau:
- (Đ)☑“Nhà tư bản” và “Kẻ bóc lột giá
trị thặng dư”.
- (S): “Doanh nghiệp Cơ khí” và “Doanh nghiệp thủ công”.
- (S): “Doanh nghiệp” và “Công ty lương thực”.
- (S): “Giám đốc” và “Cử nhân kinh tế”.
94. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ giao nhau trong các cặp khái niệm sau:
- (S): “Màu trắng” và “Màu đen”.
- (S): “Người lao động” và “Cử nhân kinh tế”.
- (S): “Thành phố có quảng trường Ba Đình” và “Thủ đô Hà nội”.
- (Đ)☑: “Doanh nghiệp gốm sứ”
và“Doanh nghiệp tư nhân”.
95. Xác định cặp khái
niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:
- (Đ)✓“Người kinh doanh giỏi” và“Người kinh doanh không giỏi”.
- (S): “Người lao động”
và “Nhà quản lý”.
- (S): “Giáo sư” và “Tiến sĩ".
-(S): “Người giám đốc"
và “Người kế toán trưởng".
96. Xác định quan hệ
đối lập trong các cặp khái niệm dưới đây:
- (S):“Thị trường tài chính” và “Thị trường sức lao động”
- (S): “Hàng lương thực” và “Hàng xuất khẩu”
- (Đ) “Thị trường hàng xuất khẩu” và“Thị trường hàng nhập khẩu”
- (S): “Ngành dịch vụ” và “Ngành du lịch”
97. Xây dựng tri thức
kết luận của suylý trong lôgíc biện chứng đòi hỏi:
- (Đ)☑:Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển, phân tích trạng
thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự vật.
- (S): Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển
- (S): Phải phân tích trạng thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện
tại và tương lai của sự vật
- (S): Phải phân tích trạng thái giống nhau trong quá khứ,
hiện tại và tương lai
98. Xác định đáp án
đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán: "Đã là sinh viên đều phải
theo quy chế thi của Bộ Giáo Dục& Đào tạo "
(Đ) S+ và P-
(S) S- và
P-
(S) S- và
P+
(S) S+ và P+
99. Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S
và P trong phán đoán trong phán đoán: " Thường thường người tiêm chích ma
tuý đều bị nhiễm HIV ".
(S) S+ và P-
(Đ). S-
và P-
(S). S -
và P+
(S). S+ và P+
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét