1. Thực tiễn
nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi
là vấn đề:
Khan hiếm
2. Vấn đề khan hiếm tồn tại
Trong tất cả các nền
kinh tế
3. Khi
chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ
không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm
Chi phí cơ hội
4. Tuyên bố
thực chứng là
Vấn đề khách quan
5. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm
Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
6. Hoa có
thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim
thì giá trị của việc chơi tennis là
Là chi phí cơ hội của việc xem
phim
7. Chi
phí cơ hội của một
người đi cắt
tóc mất 10.000 đồng là
Việc sử dụng tốt nhất 10.000
đồng của người đó vào việc khác
Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc
khác
Việc sử dụng tốt nhất cả thời
gian và 10000 đồng của người đó
Giá trị 10.000
đồng đối với người thợ cắt tóc
8. Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính
sách ngoại trừ
Công bằng
Hiệu quả
Tài năng kinh doanh
Ổn định
Tăng trưởng
9. Dưới đây
đâu là ví dụ về tư bản như là yếu tố sản xuất
Tiền thuộc VNM
Trái phiếu của VNM
Nhà máy
chế biến thuỷ sản của VNM
Tất cả yếu tố trên
Không có yếu tố nào ở trên
10. Một mô
hình kinh tế được kiểm định bởi
Xem xét tính thực tế của
các giả định của mô hình
So sánh các dự đoán của mô hình
với thực tế
So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
Hội các nhà kinh tế
Tất cả các điều trên
11. Tất cả
các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ
Các tài nguyên
thiên nhiên
Các công cụ
Tài kinh doanh
Chính phủ
Đất đai
12. Một nền
kinh tế đóng là nền kinh tế có
Xuất khẩu nhiều
hơn nhập khẩu
Nhập khẩu nhiều
hơn xuất khẩu
Việc chính phủ kiểm soát chặt chẽ nền kinh tế
Không có mối liên hệ giữa chính phủ và hộ gia đình
Không có mối quan hệ với các nền
kinh tế khác
13. Bộ phận của
kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô
Kinh tế thực chứng
Kinh tế chuẩn tắc
Kinh tế gia đình
14. Sự khan
hiếm bị loại trừ bởi
Không điều nào ở trên
15. Nền kinh
tế Việt Nam là
Nền kinh tế đóng cửa
Nền kinh tế mệnh lệnh
Nền kinh tế hỗn hợp
Nền kinh tế
thị trường
Nền kinh tế
không khan hiếm
16. Một tuyên
bố chuẩn tắc là tuyên bố
Cần
phải như thế nào
17. Điều nào
dưới đây là tuyên bố thực chứng
Tiền thuê
nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
Tiền thuê nhà quá cao
Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
Chính phủ cần kiểm soát các mức tiền thuê do chủ nhà đặt
18. Điều nào
dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
Chi phí ăn uống
19. Tất cả vấn
đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
Sự khác biệt thu nhập của quốc
gia
20. Khi các
nhà kinh tế sử dụng từ “Cận biên” họ ám chỉ:
Bổ sung
BÀI 2 – CUNG - CẦU
21. Nếu giá
hàng hoá A
tăng lên gây ra sự dịch
chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B về phía bên trái thì:
A và B là hàng hoá bổ sung trong
tiêu dùng.
A và B
là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng.
A và B là hàng hoá thay thế trong sản xuất.
B là hàng hoá cấp thấp
B là hàng
hoá bình thường.
22. Cung hàng
hoá thay đổi khi:
Cầu hàng hoá thay đổi.
Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
Công nghệ sản xuất thay đổi.
Sự xuất hiện của
người tiêu dùng mới.
Không phải điều nào ở trên.
23. Lượng hàng
hoá mà người tiêu dùng mua phụ thuộc vào:
Giá của hàng hoá đó.
Thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá của hàng hoá thay thế.
Thu nhập của
người tiêu dùng.
Tất cả các điều trên.
24. Hạn hán
có thể sẽ
Làm cho đường cung đối với lúa gạo
dịch chuyển lên trên sang bên trái.
25. Chi phí đầu
vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
Đường cầu dịch chuyển lên trên.
Đường cung dịch chuyển lên trên.
Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
Đường
cung dịch chuyển xuống dưới.
Không điều nào ở trên đúng.
26. Điều nào dưới
đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
Giá hàng hoá
thay thế cho thịt bò tăng lên.
Giá thịt bò giảm xuống.
Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi.
Thu nhập của
người tiêu dùng tăng lên.
Các nhà sản xuất thịt lợn quảng cáo cho sản phẩm của họ.
27. Điều gì
chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
Cả cung và cầu đều tăng.
Cả cung và cầu đều giảm.
Sự tăng lên của cầu kết hợp với
sự giảm xuống của cung.
Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của
cung.
Không có điều nào ở ntrên.
28. Nếu A và
B là hai hàng hoá bổ xung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hoá A giảm xuống, thì giá của:
Cả A và B đều tăng.
Cả A và B đều giảm.
A sẽ giảm và B sẽ tăng.
A sẽ tăng
và B sẽ giảm.
A sẽ giảm còn B không đổi.
29. Nếu cả
cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:
Không thay đổi
Tăng
Giảm
Cả a, b, c
Tất cả đều sai
30. Nếu giá
cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường
Giá quýt sẽ giảm
Giá quýt sẽ không đổi
Giá quýt sẽ tăng
Tất cả các điều trên đều đúng
Không điều nào ở
trên.
31. Đối với
hàng hoá bình thường, khi thu nhập tăng:
Đường cầu dịch chuyển sang trái.
Đường cầu dịch chuyển sang phải.
Lượng cầu giảm
Chi ít tiền
hơn cho hàng hoá đó
Tất cả đều đúng.
32. Cho hàm cầu: P = 100 - 4Q, và hàm cung là: P = 40 + 2Q,
giá và lượng cân bằng sẽ là:
P = 60, Q = 10
P = 10, Q = 6
P = 40, Q = 6
P = 20, Q = 20
Không câu nào đúng
33. Nếu cam
và táo (hàng hoá thay thế) cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá
cam tăng lên.
Cầu với cam giảm xuống
Cầu với táo tăng lên
Cầu với táo giảm xuống
Giá táo giảm xuống
Không câu nào đúng.
34. Cân bằng
bộ phận là phân tích
Cung và cầu một hàng hóa
35. Trong sơ
đồ cung cầu điển hình, điều gì xảy ra khi cầu giảm
Giá giảm
và lượng
cầu tăng
Giá và lượng cung tăng
Giá tăng và lượng cầu giảm
Giá và lượng cung giảm
Giá và lượng cầu tăng
36. Trong nền
kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
Cung hàng hoá
Chi phí sản xuất hàng hóa
Tương tác giữa cung và cầu
Cầu hàng hoá
Chính phủ
37. Đường cầu
thị trường có thể được xác định
Cộng tất cả đường cầu của các cá
nhân theo chiều ngang
Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
Cộng lượng mua của các người mua lớn
Không cầu nào đúng
Tất cả đều đúng
38. Thời tiết
thuận lợi cho việc trồng lúa có thể
Làm tăng cung đối với lúa
39. Nếu chính
phủ muốn giá lúa tăng, chính phủ có thể làm điều nào dưới đây
Giảm diện tích trồng lúa
40. Khi hệ số
co giãn của cầu theo thu nhập là âm, ta gọi hàng hoá đó là
Hàng hoá thứ cấp
BÀI 3 – LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
41. Tổng lợi
ích luôn luôn
Tăng khi lợi ích cận
biên dương
42. Tổng lợi
ích bằng
Tổng lợi
ích cận biên của các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng
43. Tại điểm
cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản lượng Q1 và Q2 của hai hàng hóa
là:
MU1/P1 = MU2/P2
44. Nguyên tắc
phân bổ ngân sách của người tiêu dùng là:
Lợi ích cận biên của mỗi hàng hóa
chia cho giá của hàng hóa đó phải bằng nhau.
45. Giá của
hàng hóa X là 1500 đồng và giá của hàng hóa Y là 1000 đồng. Một người tiêu dùng
đánh giá lợi ích cận biên của Y là 30 đơn vị, để tối đa hóa lợi ích đối với việc
tiêu dùng X và Y, anh ta phải xem lợi ích cận biên của X là:
45 đơn vị.
46. Độ dốc của
đường ngân sách phụ thuộc vào
Giá của các hàng hóa
47. Khi giá
hàng hoá biểu diễn trên trục tung tăng lên, đường ngân sách sẽ
Thoải hơn
48. Hàng hóa
cấp thấp là hàng hóa có mức:
Tiêu dùng
giảm khi thu nhập tăng.
49. Khi thu
nhập thay đổi còn giá hàng hoá giữ
nguyên thì:
Độ dốc đường ngân sách không đổi.
50. Khi thu
nhập tăng lên, đường ngân sách sẽ
Dịch chuyển song song ra bên
ngoài
51. Khi cả
giá và thu nhập thay đổi cùng một tỷ lệ như nhau thì:
Trạng thái cân bằng của người
tiêu dùng không thay đổi.
52. Tỷ lệ
thay thế cận biên là:
Lượng Y mà người tiêu dùng sẵn
sàng thay thế cho X để đạt được lợi ích như cũ.
53. Trong
phân tích đường bàng quan của người tiêu dùng, điều nào dưới đây là không đúng:
Tất cả các điểm trên đường ngân
sách có cùng độ thỏa dụng như nhau.
54. Giả sử giá của các hàng hóa và thu nhập cùng tăng
gấp ba. Câu nào sau đây là đúng?
Điểm kết
hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ
nguyên
55. Đối với
hai hàng hóa thay thế hoàn hảo:
Đường bàng
quan là đường thẳng có độ dốc
không thay đổi
56. Sự thay đổi
lượng hàng hóa tiêu dùng do thu nhập thay đổi được gọi là:
Ảnh hưởng thứ cấp
Ảnh hưởng thu nhập
Ảnh hưởng thay thế
Ảnh hưởng thông thường
Không câu nào đúng
57. Ảnh hưởng
thu nhập
Cộng ảnh hưởng thay thế thành ảnh
hưởng giá
58. Khi giá một
hàng hóa giảm, ảnh hưởng thay thế
Luôn làm tăng tiêu dùng hàng hóa
đó
59. Giá thay
đổi sẽ gây ra:
Ảnh
hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập
60. Sự lựa chọn
của người tiêu dùng bị giới hạn bởi:
Đường ngân sách của họ.
BÀI 4 – LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP
61. Thông thường điều gì sau đây đúng:
Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí
tính toán
62. Tỷ lệ lãi
suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công việc
kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định
các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là:
25 triệu đồng
63. Trong
kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất trong đó
Có ít nhất một đầu
vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
64. Đường MC
cắt
Các đường ATC, AVC
tại điểm cực tiểu của mỗi đường
65. Chi phí cận
biên là đại lượng cho biết
Tổng chi phí tăng khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm
67. Nếu
tất cả các yếu tố đầu vào tăng 2 lần và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 2 lần. Đây phải là trường hợp
Hiệu suất giảm theo qui mô
68. Khoảng
cách theo chiều dọc giữa đường TC và đường VC là
Bằng FC
69. Chi phí cố
định của một hóng 100 triệu đồng. Nếu tổng chi phí để sản xuất một sản phẩm là
120 triệu đồng và hai sản phẩm là 150 triệu, chi phí cận biờn của sản phẩm thứ
hai bằng:
30 triệu đồng
70. Nếu ATC
giảm thỡ MC phải:
Nhỏ hơn ATC
71. Trong dài
hạn:
Tất cả đầu vào đều biến đổi
72. Sản phẩm
cận biên của một đầu vào là:
Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ
việc thuê thêm một đơn vị đầu vào.
73. Sản phẩm
bình quân của lao động là:
Tổng
sản phẩm chia cho lượng lao động
74. Phát biểu
nào sau đây là không chính xác:
MC
tăng tức là AC tăng
75. Nếu đường
chi phí cận biên nằm phía trên đường chi phí biến đổi trung bình thì khi sản lượng
tăng lên điều nào dưới đây là đúng:
Chi
phí biến đổi trung bình tăng lên.
Chi phí nào trong các chi phí dưới đây không có dạng
chữ "U":
Chi phí cố định trung bình
Khi tiền lương lao động trực tiếp tăng
Các
đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên
76. Một doanh
nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất mức sản lượng tại đó chi phí cận
biên bằng
Doanh thu cận biên
BÀI 5 – CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
77. Điều nào
dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Sản
phẩm khác nhau
78. Nếu một
hãng đối diện với đường cầu hoàn toàn co giãn đối với sản phẩm của nó thì
Doanh thu cận biên bằng giá sản phẩm
79. Trong điều
kiện nào dưới
đây, một hãng cạnh
tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế
MR>ATC
80. Đường
cung ngắn hạn của ngành là
Tổng chiều ngang của các đường
cung cá nhân các hãng
81. Một hãng cạnh tranh
hoàn hảo tối
đa hóa lợi nhuận nếu
Chi phí cận biên bằng giá và giá
lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
82. Lỗ tối đa
mà hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể chịu trong cân bằng dài hạn là
Không
83. Nếu một
hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và
một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên
mà
Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm
hòa vốn
84. Cản trở
nào dưới đây là cản trở tự nhiên đối với các hãng mới muốn xâm nhập thị trường
Tính kinh tế của quy mô
85. Khi nhà độc
quyền nâng lượng bán từ 7 đến 8 sản phẩm thì giá của sản phẩm bị tụt từ 7 triệu
xuống 6 triệu. Doanh thu cận biên của sản phẩm cuối là bao nhiêu
–1
triệu
86. Khi doanh
thu cận biên tại một mức sản lượng nào đó là số âm thì
Cầu
tại mức sản lượng đó là không co giãn
87. Nhà độc
quyền không đặt giá cao nhất cho sản phẩm của mình vì:
Nó
sẽ không thu được lợi nhuận tối đa
88. Khi nhà độc
quyền phân biệt giá hoàn hảo
Thặng dư tiêu dùng sẽ lớn nhất
89. Mức sản
lượng làm tối đa hoá tổng doanh thu của một hãng độc quyền:
MR = 0
90. Nếu một
nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn hơn
doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên
Giảm giá và tăng sản lượng
91. Điều nào
dưới đây đúng với hãng độc quyền mà không đúng đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
Chi
phí cận biên nhỏ hơn doanh thu bình quân
92. Trong dài
hạn, hãng cạnh tranh độc quyền sẽ
Sản
xuất một lượng ít hơn mức ứng với ATCmin
93. Trong dài
hạn hãng cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất một mức sản lượng tại đó giá bằng
Tổng
chi phí bình quân
94. Điều nào
dưới đây đúng với cả độc quyền một giá, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn
hảo
Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản
lượng có MR=MC
95. Trong nghịch
lý người tù, cả hai sẽ tốt nhất khi
Cả hai đều nhận tội
96. Mức sản
lượng làm tối đa hoá lợi nhuận của một hãng độc quyền:
MR = MC
BÀI 6 – THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT & VAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
97. Giả sử cung
yếu tố sản xuất là rất co giãn. Sự tăng lên của cầu đối với yếu tố đó sẽ dẫn đến
Sự tăng lớn của lượng
cung và tăng nhỏ của giá
98. Sự tăng
cung một yếu tố sản xuất sẽ
Giảm
thu nhập của yếu tố đó nếu độ co giãn của cầu yếu tố đó nhỏ hơn 1
99. Một hãng
tối đa hóa lợi nhuận sẽ tiếp tục thuê yếu tố sản xuất biến đổi cho đến khi
Chi phí cận biên của yếu tố bằng
sản phẩm doanh thu cận biên của nó
100. Sự cải tiến
công nghệ làm tăng sản phẩm cận biên của lao động sẽ dịch chuyển
Đường cầu lao động về bên phải
101. Trong ngắn
hạn, một hãng đối diện với đường cung vốn
Hoàn toàn không co giãn
102. Tô kinh tế
là
Phần
thu nhập nhận được lớn hơn lượng đòi hỏi để cung cấp một lượng yếu tố
103. Đường cung
lao động đối với một hãng trong thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo là
Nằm ngang
104. Ảnh hưởng
thu nhập của mức tiền công cao hơn là
Cầu
đối với nghỉ ngơi sẽ tăng lên
105. Điều nào
dưới đây không đúng tại trạng thái tối đa hóa lợi nhuận
Doanh
thu cận biên bằng sản phẩm cận biên.
106. Thu nhập của
yếu tố khi đường cung của nó ít co giãn bao gồm
Tô
kinh tế nhiều hơn thu nhập chuyển giao
107. Đường cầu
thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định bằng cách
Cộng
các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang
108. Đường tổng
cầu thị trường đối với hàng hóa công cộng được xác định bằng cách
Cộng
các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
109. Qui mô tối
ưu của hàng hóa công cộng xuất hiện khi
Lợi
ích cận biên bằng chi phí cận biên
110. Đường giao
thông không bị tắc, nó giống như
Hàng
hóa công cộng
111. Chính phủ
cung cấp hàng hóa công cộng thuần tuý như an ninh quốc gia vì
Vấn
đề tiêu dùng tự do xuất hiện
112. Hàng hóa
nào dưới đây có tính không loại trừ trong tiêu dùng
Ngọn
đèn hải đăng
113. Thị trường
có xu hướng tạo ra một lượng hàng hóa công cộng
ít hơn mức tối ưu với xã hội
114. Khoản mất
không do giá tăng khi đánh thuế là phần mất đi của
Cả thặng dư tiêu dùng và thặng
dư sản xuất
115. Độc quyền
tự nhiên có đặc điểm là
Có
đường chi phí cận biên thấp hơn đường chi phí bình quân
116. Chính phủ
điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu
Giảm
giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét