Kinh tế Vi Mô - EG13

 

1.  Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:       

Khan hiếm

 

2. Vấn đề khan hiếm tồn tại               

Trong  tất  cả  các  nền kinh tế        

 

3.       Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm

Chi phí cơ hội     

 

4.       Tuyên bố thực chứng là  

Vấn đề khách quan

 

5. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm  

Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường 

 

6.       Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là

Là chi phí cơ hội của việc xem phim

 

7.       Chi  phí    hội  của  một  người  đi  cắt  tóc  mất 10.000 đồng là       

Việc  sử  dụng  tốt  nhất 10.000  đồng  của  người đó vào việc khác    

Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác      

Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó     

Giá  trị  10.000  đồng đối với người thợ cắt tóc

 

8. Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ     

Công bằng  

Hiệu quả    

Tài năng kinh doanh   

Ổn định      

Tăng trưởng

 

9.       Dưới đây đâu là ví dụ về tư bản như là yếu tố sản xuất    

Tiền thuộc VNM  

Trái phiếu của VNM      

Nhà   máy   chế   biến thuỷ sản của VNM 

Tất cả yếu tố trên 

Không có yếu tố nào ở trên

 

10.     Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi     

Xem xét tính thực tế của

các giả định của mô hình

So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế     

So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế    

Hội các nhà kinh tế        

Tất cả các điều trên

 

11.     Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ  

Các   tài   nguyên   thiên nhiên 

Các công cụ

Tài kinh doanh     

Chính phủ 

Đất đai

 

12.     Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có        

Xuất   khẩu   nhiều   hơn nhập khẩu   

Nhập  khẩu  nhiều  hơn xuất khẩu      

Việc chính phủ kiểm soát chặt chẽ nền kinh tế       

Không có mối liên hệ giữa chính phủ và hộ gia đình       

Không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác

 

13.     Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là         

Kinh tế vĩ mô       

Kinh tế vi mô      

Kinh tế thực chứng        

Kinh tế chuẩn tắc 

Kinh tế gia đình

 

14.     Sự khan hiếm bị loại trừ bởi     

Không điều nào ở trên

 

15.     Nền kinh tế Việt Nam là 

Nền kinh tế đóng cửa     

Nền kinh tế mệnh lệnh   

Nền kinh tế hỗn hợp    

Nền    kinh    tế    thị trường     

Nền   kinh   tế   không khan hiếm

 

16.     Một tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố   

          Cần phải như thế nào  

 

17.     Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng   

Tiền  thuê  nhà  thấp  sẽ hạn chế cung nhà ở      

Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế

Tiền thuê nhà quá cao    

Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà  

Chính phủ cần kiểm soát các mức tiền thuê do chủ nhà đặt

 

18.     Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học         

Chi phí ăn uống  

 

19.     Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ

Sự khác biệt thu nhập của quốc gia

 

20.     Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “Cận biên” họ ám chỉ:     

          Bổ sung     

 

BÀI 2 – CUNG - CẦU

 

21.     Nếu  giá  hàng  hoá  A  tăng  lên  gây  ra  sự  dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B về phía bên trái thì:        

A và B là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng.     

A    B    hàng  hoá thay thế trong  tiêu dùng.   

A và B là hàng hoá thay thế trong sản xuất. 

B là hàng hoá cấp thấp   

B    hàng  hoá  bình thường.

 

22.     Cung hàng hoá thay đổi khi:    

Cầu hàng hoá thay đổi.  

Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.

Công nghệ sản xuất thay đổi.

Sự  xuất hiện của người tiêu dùng mới.        

Không phải điều nào ở trên.

 

23.     Lượng  hàng  hoá mà người  tiêu  dùng mua phụ thuộc vào:      

Giá của hàng hoá đó.     

Thị hiếu của người tiêu dùng.  

Giá của hàng hoá thay thế.       

Thu  nhập  của  người tiêu dùng.        

Tất cả các điều trên.

 

24.     Hạn hán có thể sẽ 

Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái.

 

25.     Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho: 

Đường cầu dịch chuyển lên trên.       

Đường cung dịch chuyển lên trên.   

Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.   

Đường    cung    dịch chuyển xuống dưới.    

Không điều nào ở trên đúng.

 

26.     Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò: 

Giá  hàng  hoá  thay  thế cho thịt bò tăng lên.

Giá thịt bò giảm xuống.

Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi.       

Thu  nhập  của  người tiêu dùng tăng lên.     

Các nhà sản xuất thịt lợn quảng cáo cho sản phẩm của họ.

 

27.     Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:    

Cả cung và cầu đều tăng.

Cả  cung    cầu  đều giảm.     

Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.    

Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.

Không có điều nào ở ntrên.

 

28.     Nếu A và B là hai hàng hoá bổ xung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra hàng hoá A giảm xuống, thì giá của:  

Cả A và B đều tăng.       

Cả A và B đều giảm.      

A sẽ giảm và B sẽ tăng.

A  sẽ  tăng    B  sẽ giảm.       

A sẽ giảm còn B không đổi.

 

29.     Nếu cả cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:     

Không thay đổi    

Tăng 

Giảm

Cả a, b, c   

Tất cả đều sai

 

30.     Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường

Giá quýt sẽ giảm  

Giá quýt sẽ không đổi    

Giá quýt sẽ tăng 

Tất  cả  các  điều  trên đều đúng

Không   điều   nào   ở trên.

 

31.     Đối với hàng hoá bình thường, khi thu nhập tăng: 

Đường cầu dịch chuyển sang trái.      

Đường  cầu dịch chuyển sang phải.

Lượng cầu giảm   

Chi  ít  tiền  hơn  cho hàng hoá đó     

Tất cả đều đúng.

 

32.     Cho hàm cầu:  P = 100 - 4Q, và hàm cung là: P = 40 + 2Q, giá và lượng cân bằng sẽ là:         

P = 60, Q = 10     

P = 10, Q = 6       

P = 40, Q = 6       

P = 20, Q = 20     

Không câu nào đúng

 

33.     Nếu cam và táo (hàng hoá thay thế) cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng lên.        

Cầu với cam giảm xuống

Cầu với táo tăng lên     

Cầu với táo giảm xuống 

Giá táo giảm xuống       

Không câu nào đúng.

 

34.     Cân bằng bộ phận là phân tích 

Cung và cầu một hàng hóa    

35.     Trong sơ đồ cung cầu điển hình, điều gì xảy ra khi cầu giảm     

Giá  giảm và  lượng  cầu tăng  

Giá và lượng cung tăng  

Giá tăng và lượng cầu giảm     

Giá    lượng  cung giảm      

Giá và lượng cầu tăng

 

36.     Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi    

Cung hàng hoá     

Chi phí sản xuất hàng hóa        

Tương  tác  giữa  cung và cầu

Cầu hàng hoá       

Chính phủ

 

37.     Đường cầu thị trường có thể được xác định 

Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang    

Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc       

Cộng lượng mua của các người mua lớn      

Không cầu nào đúng      

Tất cả đều đúng

 

38.     Thời tiết thuận lợi cho việc trồng lúa có thể 

Làm tăng cung đối với lúa     

 

39.     Nếu chính phủ muốn giá lúa tăng, chính phủ có thể làm điều nào dưới đây   

Giảm diện tích trồng lúa

         

40.     Khi hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là âm, ta gọi hàng hoá đó là   

Hàng hoá thứ cấp

 

BÀI 3 – LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

41.     Tổng lợi ích luôn luôn    

Tăng  khi  lợi  ích  cận biên dương

 

42.     Tổng lợi ích bằng 

Tổng  lợi  ích  cận  biên của các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng   

 

43.     Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản lượng Q1 và Q2 của hai hàng hóa là:                  

MU1/P1 = MU2/P2       

 

44.     Nguyên tắc phân bổ ngân sách của người tiêu dùng là:    

Lợi ích cận biên của mỗi hàng  hóa  chia  cho  giá của hàng hóa đó phải bằng nhau. 

 

45.     Giá của hàng hóa X là 1500 đồng và giá của hàng hóa Y là 1000 đồng. Một người tiêu dùng đánh giá lợi ích cận biên của Y là 30 đơn vị, để tối đa hóa lợi ích đối với việc tiêu dùng X và Y, anh ta phải xem lợi ích cận biên của X là: 

45 đơn vị.  

 

46.     Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào

          Giá của các hàng hóa   

 

47.     Khi giá hàng hoá biểu diễn trên trục tung tăng lên, đường ngân sách sẽ

Thoải hơn 

 

48.     Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa có mức:       

Tiêu  dùng  giảm  khi thu nhập tăng.       

 

49.     Khi thu nhập thay đổi còn giá  hàng  hoá  giữ nguyên thì:

Độ dốc đường ngân sách không đổi.

 

50.     Khi thu nhập tăng lên, đường ngân sách sẽ  

Dịch chuyển song song ra bên ngoài

         

51.     Khi cả giá và thu nhập thay đổi cùng một tỷ lệ như nhau thì:     

Trạng thái cân bằng của người tiêu dùng không thay đổi.   

                            

52.     Tỷ lệ thay thế cận biên là:        

Lượng Y mà người tiêu dùng sẵn sàng thay thế cho X để đạt được lợi ích như cũ.     

 

53.     Trong phân tích đường bàng quan của người tiêu dùng, điều nào dưới đây là không đúng:

Tất cả các điểm trên đường ngân sách có cùng độ thỏa dụng như nhau. 

                                     

54. Giả sử giá của các hàng hóa và thu nhập cùng tăng gấp ba. Câu nào sau đây là đúng?           

Điểm   kết   hợp   tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên

 

55.     Đối với hai hàng hóa thay thế hoàn hảo:      

Đường   bàng   quan   là đường thẳng có độ dốc không thay đổi             

 

56.     Sự thay đổi lượng hàng hóa tiêu dùng do thu nhập thay đổi được gọi là:       

Ảnh hưởng thứ cấp        

Ảnh hưởng thu nhập   

Ảnh hưởng thay thế       

Ảnh hưởng thông thường

Không câu nào đúng

 

57.     Ảnh hưởng thu nhập      

Cộng ảnh hưởng thay thế thành ảnh hưởng giá

 

58.     Khi giá một hàng hóa giảm, ảnh hưởng thay thế    

Luôn làm tăng tiêu dùng hàng hóa đó      

 

59.     Giá thay đổi sẽ gây ra:   

          Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập     

 

60.     Sự lựa chọn của người tiêu dùng bị giới hạn bởi:

          Đường ngân sách của họ.       

         

 

BÀI 4 – LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

61. Thông thường điều gì sau đây đúng:      

Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán 

 

62.     Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là:     

          25 triệu đồng      

 

 

63.     Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất trong đó 

  ít  nhất  một  đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi 

 

64.     Đường MC cắt     

          Các  đường  ATC, AVC   tại   điểm   cực tiểu của mỗi đường

 

65.     Chi phí cận biên là đại lượng cho biết

Tổng chi phí tăng khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm

         

67.     Nếu tất cả các yếu tố đầu vào tăng 2 lần và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 2  lần. Đây phải là trường hợp

Hiệu suất giảm theo qui mô

 

68.     Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường TC và đường VC là    

Bằng FC    

 

69.     Chi phí cố định của một hóng 100 triệu đồng. Nếu tổng chi phí để sản xuất một sản phẩm là 120 triệu đồng và hai sản phẩm là 150 triệu, chi phí cận biờn của sản phẩm thứ hai bằng:

30 triệu đồng

 

70.     Nếu ATC giảm thỡ MC phải:   

          Nhỏ hơn ATC

 

71.     Trong dài hạn:     

Tất cả đầu vào đều biến đổi   

 

72.     Sản phẩm cận biên của một đầu vào là:       

Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị đầu vào.    

 

73.     Sản phẩm bình quân của lao động là: 

          Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động  

 

74.     Phát biểu nào sau đây là không chính xác:   

          MC tăng tức là AC  tăng

 

75.     Nếu đường chi phí cận biên nằm phía trên đường chi phí biến đổi trung bình thì khi sản lượng tăng lên điều nào dưới đây là đúng:   

          Chi phí biến đổi trung bình tăng lên.        

 

Chi phí nào trong các chi phí dưới đây không có dạng chữ "U":

Chi phí cố định trung bình     

 

Khi tiền lương lao động trực tiếp tăng

          Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên

 

76.     Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất mức sản lượng tại đó chi phí cận biên bằng       

Doanh thu cận biên      

 

 

BÀI 5 – CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

77.     Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:      

          Sản phẩm khác nhau   

 

78.     Nếu một hãng đối diện với đường cầu hoàn toàn co giãn đối với sản phẩm của nó thì         

          Doanh thu cận biên bằng giá sản phẩm    

79.     Trong  điều  kiện  nào  dưới  đây,  một  hãng  cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế       

MR>ATC 

 

80.     Đường cung ngắn hạn của ngành là   

Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng     

 

81.  Một  hãng  cạnh  tranh  hoàn  hảo  tối  đa  hóa  lợi nhuận nếu       

Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu  

 

82.     Lỗ tối đa mà hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể chịu trong cân bằng dài hạn là

Không       

 

83.     Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên mà    

Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn

 

84.     Cản trở nào dưới đây là cản trở tự nhiên đối với các hãng mới muốn xâm nhập thị trường        

Tính kinh tế của quy mô        

 

85.     Khi nhà độc quyền nâng lượng bán từ 7 đến 8 sản phẩm thì giá của sản phẩm bị tụt từ 7 triệu xuống 6 triệu. Doanh thu cận biên của sản phẩm cuối là bao nhiêu

          –1 triệu      

 

86.     Khi doanh thu cận biên tại một mức sản lượng nào đó là số âm thì      

          Cầu tại mức sản lượng đó là không co giãn       

 

87.     Nhà độc quyền không đặt giá cao nhất cho sản phẩm của mình vì:

          Nó sẽ không thu được lợi nhuận tối đa     

 

88.     Khi nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo   

Thặng dư tiêu dùng sẽ lớn nhất      

 

89.     Mức sản lượng làm tối đa hoá tổng doanh thu của một hãng độc quyền:       

          MR = 0      

 

90.     Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên        

Giảm giá và tăng sản lượng   

 

91.     Điều nào dưới đây đúng với hãng độc quyền mà không đúng đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo    

          Chi phí cận biên nhỏ hơn doanh thu bình quân

 

92.     Trong dài hạn, hãng cạnh tranh độc quyền sẽ

          Sản xuất một lượng ít hơn mức ứng với ATCmin       

 

93.     Trong dài hạn hãng cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất một mức sản lượng tại đó giá bằng 

          Tổng chi phí bình quân

 

94.     Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền một giá, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo    

Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR=MC  

 

95.     Trong nghịch lý người tù, cả hai sẽ tốt nhất khi     

Cả hai đều nhận tội      

 

96.     Mức sản lượng làm tối đa hoá lợi nhuận của một hãng độc quyền:      

MR = MC  

 

BÀI 6 – THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT & VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

97.  Giả sử cung yếu tố sản xuất là rất co giãn. Sự tăng lên của cầu đối với yếu tố đó sẽ dẫn đến   

Sự  tăng  lớn  của  lượng cung và tăng nhỏ của giá

         

98.     Sự tăng cung một yếu tố sản xuất sẽ  

          Giảm thu nhập của yếu tố đó nếu độ co giãn của cầu yếu tố đó nhỏ hơn 1        

 

99.     Một hãng tối đa hóa lợi nhuận sẽ tiếp tục thuê yếu tố sản xuất biến đổi cho đến khi          

Chi phí cận biên của yếu tố bằng sản phẩm doanh thu cận biên của nó  

 

100.   Sự cải tiến công nghệ làm tăng sản phẩm cận biên của lao động  sẽ dịch chuyển     

Đường cầu lao động về bên phải     

 

101.   Trong ngắn hạn, một hãng đối diện với đường cung vốn 

Hoàn toàn không co giãn       

 

102.   Tô kinh tế là

          Phần thu nhập nhận được lớn hơn lượng đòi hỏi để cung cấp một lượng yếu tố         

 

103.   Đường cung lao động đối với một hãng trong thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo là      

Nằm ngang

 

104.   Ảnh hưởng thu nhập của mức tiền công cao hơn là

          Cầu đối với nghỉ ngơi sẽ tăng lên

         

105.   Điều nào dưới đây không đúng tại trạng thái tối đa hóa lợi nhuận

          Doanh thu cận biên bằng sản phẩm cận biên.    

 

106.   Thu nhập của yếu tố khi đường cung của nó ít co giãn bao gồm

          Tô kinh tế nhiều hơn thu nhập chuyển giao       

 

107.   Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định bằng cách

          Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang

         

108.   Đường tổng cầu thị trường đối với hàng hóa công cộng được xác định bằng cách   

          Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc       

 

109.   Qui mô tối ưu của hàng hóa công cộng xuất hiện khi       

          Lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên     

 

110.   Đường giao thông không bị tắc, nó giống như       

          Hàng hóa công cộng     

 

111.   Chính phủ cung cấp hàng hóa công cộng thuần tuý như an ninh quốc gia vì  

          Vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện    

 

112.   Hàng hóa nào dưới đây có tính không loại trừ trong tiêu dùng   

          Ngọn đèn hải đăng       

 

113.   Thị trường có xu hướng tạo ra một lượng hàng hóa công cộng  

ít hơn mức tối ưu với xã hội   

 

114.   Khoản mất không do giá tăng khi đánh thuế là phần mất đi của 

Cả thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất     

 


115.   Độc quyền tự nhiên có đặc điểm là    

          Có đường chi phí cận biên thấp hơn đường chi phí bình quân

         

116.   Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu    

          Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét