Ai là người xây dựng và phát triển Chủ nghĩa Mác-
Lênin?
a. Mác và Ăngghen xây dựng, Lênin phát triển. (Đ)
b. Mác và Lênin xây dựng, Ăngghen phát triển.
c. Mác và Lênin xây dựng.
d. Mác xây dựng
và Lênin phát triển.
Ai là tác giả của khẳng định: “quan điểm về đời sống,
về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhật và cơ bản của lý luận về nhận thức”
a. Angghen
b. Hồ Chí Minh
c. Mác
d. Lênin (Đ)
Ai là tác giả của định nghĩa: “phép biện chứng ...là
môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy
a. Mác
b. Ăngghen (Đ)
c. Hêghen
d. Lênin
Ai là tác giả của định nghĩa “ “vật chất là một phạm
trù tiết học dụng để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác”?
a. Mác
b. Ăngghen
c. Lênin (Đ)
d. Phoiobắc
Bộ phận nào trong kiến trúc thượng tầng” của xã hội có
vai trò quan trọng nhất?
a. Thiết chế chính trị (Đ)
b. Các tổ chức tôn giáo
c. Tư tưởng đạo đức
d. Tư tưởng triết học
Ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác -Lênin là những
gì?
a. Triết học Mác- Lênin, kinh tế học chính trị Mác- Lênin và chủ
nghĩa xã hội khoa học. (Đ)
b. Triết học Mác-Lênin, chủ nghĩa duy vật và kinh tế học
chính trị.
c. Triết học Mác- Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa
xã hội khoa học.
d. Triết học Mác- Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa
duy vật.
Bất khả trị luận là trường phái triết học:
a. Cho rằng ý thức là có tính tích cực, sáng tạo.
b. Phủ nhận khả năng nhận thức
của con người. (Đ)
c. Cho rằng ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính
thứ hai.
d. Khẳng định nhận thức là một quá trình.
Các hình thức vận động cơ bản của vật chất sắp xếp
theo hứ tự từ thấp đến cao là:
a. Vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hóa học, vận động sinh
học và vận động xã hội. (Đ)
b. Vận động cơ học, vận động sinh học, vận động vật
lý, vận động hóa học và vận động xã hội.
c. Vận động cơ học, vận động hóa học, vận động vật lý,
vận động sinh học và vận động xã hội.
d. Vận động vật lý, vận động cơ học, vận động hóa học,
vận động sinh học và vận động xã hội.
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức
b. Nếu hình thức không phù hợp thì sẽ kìm hãm sự phát
triển của nội dung.
c. Hình thức quyết định nội
dung. (Đ)
d. Không có hình thức nào không chứa đựng nội dung và
ngược lại.
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên,
b. Ngẫu nhiên là cái không có nguyên nhân. (Đ)
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan.
d. Không có cái ngẫu nhiên thuần túy.
Các giai cấp được xác định dựa trên sự khác biệt cơ bản
nào?
a. Chức năng xã hội
b. Địa vị kinh tế (Đ)
c. Thu nhập và mức sống
d. Tâm lý tư tưởng
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn
cái chung.
b. Cái chung bao quát toàn bộ cái riêng. (Đ)
c. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua
cái riêng.
d. Cái chung và cái riêng và cái đơn nhất đều tồn tại
khách quan.
Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng
duy vật?
a. Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
b. Phủ định biện chứng là phủ định có tính kế thừa. (Đ)
c. Phủ định là xóa bỏ, thay thế hoàn toàn cái cũ.
d. Phủ định là chủ quan đồng nghĩa với tiêu diệt sự vật.
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Phủ định biện chứng là sự tự thân phủ định.
b. Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã
qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn.
c. Phủ định biện chứng tạo điều kiện và tiền đề cho sự
phát triển.
d. Phủ định biện chứng là sự phủ định sạch trơn. (Đ)
Cụm từ “trực quan sinh động” dùng để chỉ loại nhận thức
nào?
a. Nhận thức cảm tính thức (Đ)
b. Nhận thức thông thường.
c. Nhận thức lý tính.
d. Nhận thức kinh nghiệm.
Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Đầu thế kỷ XIX
b. Những năm 40 của thế kỷ XIX (Đ)
c. Cuối thế kỷ XIX
d. Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Có tồn tại nguyên nhân đầu tiên. (Đ)
b. Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết
quả.
c. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d. Nguyên nhân có trước kết quả
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Khả năng chỉ trở thành hiện thực khi có các điều kiện
tương ứng.
b. Mọi khả năng đều trở thành hiện thực. (Đ).
c. Khả năng và hiện thực có thể chuyển hóa cho nhau.
d. Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật,
hiện tượng có thể có nhiều khả năng.
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện
chứng duy vật?
a. Bản chất không bao giờ thay đổi. (Đ)
b. Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng.
c. Hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của một bản chất
nhất định.
d. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan.
Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của lý luận
luận thức duy vật biện chứng?
a. Lý luận mà không có nhận thức là lý luận suông
b. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức.
c. Thực tiễn mà không có lý luận thì quáng
d. Lý luận quyết định thực tiễn. (Đ)
Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo có quan hệ với nhau như
thế nào?
a. Có quan hệ nhân - quả.
b. Đồng nhất hoàn toàn.
c. Đối lập nhau.
d. Thường có mối liên hệ mật thiết với nhau. (Đ)
Hạn chế trong phép biện chứng của triết học cổ điển Đức
là gì?
a. Mang tính chất chủ quan
b. Thiếu tính triệt để
c. Thiếu tính hệ thống
d. Mang tính chất duy tâm (Đ)
Lực lượng sản suất thể hiện quan hệ của con người với
a. Tự nhiên (Đ)
b. Sản phẩm được tạo ra
c. Con người
d. Tư liệu sản xuất
Lực lượng sản xuất gồm:
a. Tư liệu sản xuất và người lao động (Đ)
b. Tư liệu sản xuất và nguyên nhiên vật liệu
c. Công cụ sản xuất và đối tượng lao động
d. Tư liệu sản xuất và sản phẩm được làm ra
Mác và Ăngghen đã kế thừa gì ở Hêghen?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Phép biện chứng (Đ)
c. Phương pháp siêu hình
d. Chủ nghĩa duy tâm
Một trong những hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước
Mác trong quan niệm về vật chất là gì?:
a. Cho rằng vật chất là đem lại cho con người trong cảm
giác.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể. (Đ)
c. Cho rằng vật chất là hữu hạn trong không gian và thời
gian.
d. Cho rằng vật chất là bất biến(không vận động).
Nhận thức cảm tính bao gồm hình thức cơ bản nào?
a. Hình tượng, ấn tượng, tưởng tượng
b. Cảm giác, trị giác, biểu tượng. (Đ)
c. Tri giác, ý niệm, cảm xúc.
d. Cảm giác, trị giác, ấn tượng
Những hoạt động nào được xem là các hình thức cơ bản của
thực tiễn?
a. Hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị
và hoạt động nhận thức.
b. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động khoa học và
hoạt động chính trị.
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động xã hội, hoạt
động nghiên cứu khoa học.
d. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị- xã hội và hoạt
động thực nghiệm khoa học. (Đ)
Những quan hệ xã hội nào được Mác coi là “cơ sở hạ tầng”
của xã hội và vì sao?
a. Những quan hệ sản xuất, vì chúng là những quan hệ vật chất (Đ)
b. Những quan hệ đạo đức, vì chúng là những quan hệ
nhân văn nhất
c. Những quan hệ chính trị, vì chúng quan trọng nhất
d. Những quan hệ tôn giáo, vì chúng là những quan hệ
thiêng liêng nhất
Nhân tố nào là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội?
a. Chính trị
b. Sản xuất vật chất (Đ)
c. Đạo đức và nghệ thuật
d. Tôn giáo
Những yếu nào làm thành các mặt cơ bản của một “hình
thái kinh tế - xã hội”?
a. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng (Đ)
b. Kinh tế, chính trị và văn hóa- xã hội
c. Đời sống vật chất, đời sống tinh thần và trật tự an
toàn xã hội
d. Sản xuất, trao đổi và tiêu dùng
Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
a. Chiến tranh đế quốc
b. Sự bất bình của quần chúng nhân dân
c. Mâu thuẫn, xung đột giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
xã hội (Đ)
d. Sự yếu kém của nhà ầm quyền
Nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy tâm là gi?
a. Con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Nhu cầu của đời sống tinh thần
c. Lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc lột (Đ)
d. Nhận thức phiến diện
Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là gì?
a. Chính sách ngu dân của các giai cấp thống trị
b. Niềm tin tôn giáo
C. sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một
đặc tính nào đó của quá trình nhận thức. Câu trả lời đúng
d. Khoa học chưa phát triển đầy đủ.
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản
nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý vận
động.
b. Nguyên lý về sự phát triển và nguyên lý thống nhất
vật chất.
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về
tính chỉnh thể.
d. Nguyên về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển. (Đ)
Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào?
a. Quan hệ trao đổi, quan hệ tín dụng và quan hệ tiền
tệ
b. Quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức và quan hệ phân phối (Đ)
c. Quan hệ sở hữu, quan hệ mua bán và quan hệ tiêu
dùng
d. Quan hệ kỹ thuật, quan hệ phân công và quan hệ quản
lý
Quy luật tự nhiên khác gì so với quy luật xã hội?
a. Không khác nhau.
b. Quy luật tự nhiên mang tính khách quan; quy luật xã
hội mang tính chủ quan.
C. Quy luật tự nhiên tác động không thông qua hoạt động có ý thức của
con người; quy luật xã hội có thông qua hoạt động có ý thức của con người (Đ)
d. Quy luật tự nhiên hoàn toàn mang tính tất nhiên,
quy luật xã hội mang tính ngẫu nhiên.
Quan điểm cho rằng các giai cấp tồn tại trong mọi giai
đoạn phát triển của lịch sử là đúng hay sai?
a. Vừa đúng vừa sai
b. Đúng
c. Sai (Đ)
d. Không xác định
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có ở:
a. Một dạng vật chất đặc biệt.
b. Mọi dạng vật chất.
c. Một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc Con người. (Đ)
d. Vật chất hữu sinh(vật chất có sự sống).
Trong các yếu tố cấu thành ý thức, yếu tố nào quan trọng
nhất?
a. Tri thức (Đ)
b. Tình cảm
c. Ý chí
d. Niềm tin
Trong các yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức,
yếu tố nào cơ bản và trực tiếp nhất?
a. Giá trị văn hóa
b. Giao tiếp và ngôn ngữ
c. Lao động và ngôn ngữ (Đ)
d. Kinh nghiệm và tập quán
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vận động của vật
chất là do đâu?
a. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. (Đ)
b. Tác động của lực cơ học.
c. Không xác định!
d. Do “cái đẩy đầu tiên”.
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất
ở:
a. Tính thứ nhất của vật chất so với tinh thần.
b. Tính vật chất của thế giới. (Đ)
c. Tính đa dạng của vật chất.
d. Sự tồn tại của vật chất.
Thực tiễn là gì?
a. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động của con người nhằm
nhận thức, cải tạo thế giới.
b. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch
sử-xã hội của con người nhằm cải biến thế giới. (Đ)
c. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động mang tính lịch sử-
xã hội của con người.
d. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần
của con người trong lịch sử.
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, phản ánh là thuộc
tính của
a. Mọi dạng vật chất. (Đ)
b. Một dạng vật chất đặc biệt.
C. vật chất hữu sinh(vật chất có sự sống).
d. Một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc Con
người.
Tiền đề lý luận trực tiếp của của Chủ nghĩa Mác là gì?
a. Chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc, học thuyết giá trị
và biện chứng của triết học cổ điển Đức.
b. Triết học Cổ điển Đức, lý luận về giá trị lao động
của Ricácđô và chủ nghĩa xã hội của Phuriê.
c. Triết học cổ điển Đức, kinh tế học chính trị Cổ điển Anh và chủ
nghĩa xã hội không tưởng Anh, Pháp. (Đ)
d. Chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, kinh tế học chính trị
Cố điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Trong triết học Mác- Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép
biện chứng có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Là hai bộ phận đối lập nhau
b. Là hai bộ phận có quan hệ thống nhất hữu cơ (Đ)
c. Là hai bộ phận riêng, độc lập
d. Là hai bộ phận có quan hệ thứ bậc trước - sau
Vì sao phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng
duy tâm?
a. Vì ông coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách
quan. (Đ)
b. Vì Hêghen cho rằng sự phát triển chỉ có trong lĩnh
vực tinh thần.
c. Vì ông cho rằng tự nhiên không tồn tại khách quan.
d. Vì Hêghen cho rằng “ý niệm tuyệt đối” là cao nhất.
Việc chia triết học thành hai trường phái lớn chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là tùy thuộc vào câu trả lời cho câu hỏi:
a. Bản chất của con người là gì?
b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
c. Thế giới được sáng tạo ra hay có sẵn từ trước?
d. Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào? (Đ)
Yếu tố nào là quan trọng nhất của tồn tại xã hội?
a. Hoàn cảnh địa lý
b. Dân cư
c. Sản xuất vật chất (Đ)
d. Quốc phòng an ninh
Ý thức xã hội nào thì có khả năng vượt trước tồn tại
xã hội?
a. Tiến bộ khoa học, cách mạng) (Đ)
b. Của những
người trẻ tuổi
c. của giai cấp thống trị
d. Phù hợp với thời đại
Đặc điểm lớn nhất
của chủ nghĩa duy vật Tây u thế kỷ
XVII-XVIII là gì?
a. Biện chứng tự phát
b. Chủ nghĩa kinh nghiệm
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (Đ)
d. Mang tính trực quan
Đặc trưng của ý thức với tư cách một dạng phản ánh là
gì?
a. Mang tính năng động và sáng tạo (Đ)
b. Mang tính khách quan
c. Mang tính chủ động và tích cực
d. Mang tính chủ quan
“Tồn tại khách quan” nghĩa là gì?
a. Tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của con
người. (Đ)
b. Tồn tại
trong những hoàn cảnh nhất định.
c. Tồn tại cảm tính.
d. Tồn tại trong không gian và thời gian.
“Quá trình lịch sử - tự nhiên” có nghĩa là:
a. Xã hội phát triển theo chương trình đã định sẵn
b. Xã hội phát triển giống như tự nhiên
c. Về cơ bản, xã hội vận động và phát triển theo quy luật (Đ)
d. Điều kiện tự nhiên là động lực phát triển chủ yếu của
xã hội
Quan hệ song trùng” là những mối quan hệ nào mà con
người nhất định phải tham gia vào trong quá trình sản xuất?
a. Quan hệ giữa chủ với thợ và quan hệ giữa các đồng
nghiệp
b. Quan hệ con người với tự nhiên và quan hệ giữa con người với nhau
(Đ)
c. Quan hệ với tư liệu sản xuất và quan hệ với sản phẩm
d. Quan hệ cá nhân với nhà nước và quan hệ với cá nhân
với cá nhân
Đặc điểm lớn nhất của chủ nghĩa duy vật Tây Âu thế kỷ
XVII-XVIII là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Biện chứng tự phát
b. Mang tính trực quan Câu trả lời không đúng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa kinh nghiêm
Bất khả tri luận là trường phái triết học:
Chọn một câu trả lời:
a. Cho rằng ý thức là có tính tích cực, sáng tạo.
b. Phủ nhận khả năng nhận thức của con người. Câu trả
lời đúng
c. Cho rằng ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính
thứ hai.
d. Khẳng định nhận thức là một quá trình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét