Đầu tư tăng thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá chung
giảm và GDP giảm
b. Mức
giá chung tăng và GDP tăng
c. Mức giá chung
giảm và GDP tăng
d. Mức giá chung
tăng và GDP giảm
Cách tính GDP danh
nghĩa là
Chọn một câu trả lời:
a. Đo lường toàn bộ
sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
b. Tính
theo giá thị trường hiện hành. Câu trả lời đúng
c. Tính giá trị của
tất cả các hàng hóa sản xuất ra
d. Tính giá trị sản
phẩm trung gian.
Doanh nghiệp nước
ngoài vào Việt Nam tăng thì trong tương lai:
Chọn một câu trả lời:
a. GDP của
Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP Câu trả lời đúng
b. GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
c. Đầu tư nước
ngoài gián tiếp ở Việt Nam tăng
d. Tất cả các đáp
án đều sai
Giá trị gia tăng của
một công ty được tính bằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Doanh thu của
công ty đó
b. Bằng 0 xét
trong dài hạn
c. Lợi nhuận của
công ty đó
d. Giá
trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian Câu trả lời đúng
Tổng sản phẩm quốc
dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
Chọn một câu trả lời:
a. Của khu vực dịch
vụ trong nước
b. Tạo ra trên
lãnh thổ Việt Nam
c. Do
người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài Câu trả lời đúng
d. Không phải những
điều kể trên
Cho biết yếu tố nào
dưới đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
Chọn một câu trả lời:
a. Thường tính cho
thời hạn một năm.
b. Tính
theo giá thị trường hiện hành. Câu trả lời đúng
c. Không tính giá
trị sản phẩm trung gian.
d. Đo lường toàn bộ
sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
GDP danh nghĩa:
Chọn một câu trả lời:
a. Được sử dụng để
phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
b. Được
tính theo giá hiện hành Câu trả lời đúng
c. Được tính theo
giá của năm gốc
d. Được tính theo
giá cố định
GDP thực tế tăng
thể hiện
Chọn một câu trả lời:
a. Giá cả hàng hóa
tăng
b. Cơ cấu kinh tế
thay đổi
c. Xuất khẩu tăng
d. Quy
mô sản lượng nền kinh tế tăng Câu trả lời đúng
Cho biết tình huống
nào dưới đây phản ánh đúng cách xác định GNP theo giá thị trường:
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
b. GDP theo giá thị
trường trừ thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
c. GDP theo giá thị
trường cộng thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
d. NNP theo giá thị
trường cộng với khấu hao của nền kinh tế
Khi Chính phủ giảm
chi tiêu cho quốc phòng thì
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá chung
giảm và GDP tăng
b. Mức giá chung
tăng và GDP giảm
c. Mức giá chung
tăng và GDP tăng
d. Mức
giá chung giảm Là GDP giảm Câu trả lời đúng
Lý do làm cho đường
tổng cầu có độ dốc âm là:
Chọn một câu trả lời:
a. Dân
cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
Câu trả lời đúng
b. Giống với lý do
làm cho đường cầu đối với một hàng hóa có độ dốc âm.
c. Mọi người tìm
thấy những hàng hóa thay thế khi giá cả của một mặt hàng mà họ đang tiêu dùng
tăng.
d. Khi mức giá
tăng mọi người sẽ chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang tiêu dùng hàng sản xuất
trong nước.
Chủ đề nào dưới
đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
Chọn một câu trả lời:
a. Lạm phát.
b. Chính sách tài
khóa
c. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
d. Chính sách tiền
tệ
Trong mô hình AD –
AS, công nghệ cải tiến, chi tiêu hộ gia đình giảm thì mức giá chung sẽ
Chọn một câu trả lời:
a. Giảm
Câu trả lời đúng
b. Không đổi
c. Tăng
d. Tăng, giảm,
không đổi phụ thuộc vào sự dịch chuyển cảu AD và AS
Trong mô hình AD –
AS, xuất khẩu tăng sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá tăng và
sản lượng tăng
b. Mức giá tăng và
sản lượng giảm
c. Mức
giá giảm và sản lượng giảm Câu trả lời đúng
d. Mức giá giảm và
sản lượng tăng.
Các nhà hoạch định
chính sách gọi là đã "thích nghi" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
Chọn một câu trả lời:
a. Đáp lại cú sốc
cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu đẩy mức giá lên cao hơn nữa. Câu trả lời
đúng
b. Đáp lại cú sốc
cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn.
c. Không phản ứng
trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnh.
d. Đáp lại cú sốc
cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giá.
Một nền kinh tế có
hiệu quả khi:
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các đáp
án đều đúng.
b. Nằm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất. Câu trả lời đúng
c. Nằm bên ngoài
đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Để tăng sản lượng
hàng hoá này thì buộc phải giảm sản lượng hàng hoá khác.
Tổng cung theo trường
phái cố điển, Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá không đổi
và sản lượng tăng.
b. Mức
giá tăng và sản lượng không thay đổi. Câu trả lời đúng
c. Mức giá tăng và
sản lượng tăng
d. Mức giá giảm và
sản lượng tăng.
Khi chính phủ giảm
thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu.
Chọn một câu trả lời:
a. Đường tổng cầu
dịch chuyển sang trái.
b. Đường
tổng cung dịch chuyển sang phải. Câu trả lời đúng
c. Đường tổng cung
dịch chuyển sang trái.
d. Đường tổng cầu
dịch chuyển sang phải.
Kinh tế vĩ mô
nghiên cứu:
Chọn một câu trả lời:
a. Tỷ lệ thất nghiệp
và cán cân thanh toán.
b. Tất cả
các đáp án đều đúng. Câu trả lời đúng
c. Tổng sản lượng
hàng hoá và dịch vụ.
d. Tỷ lệ tăng trưởng
của sản lượng thực tế.
e. Mức giá chung
và tỷ lệ lạm phát.
Trạng thái cân bằng
nền kinh tế là trạng thái mà tại đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Tổng
cầu bằng tổng cung Câu trả lời đúng
b. Tiết kiệm bằng
0
c. Tiết kiệm bằng
đầu tư
d. Tiêu dùng bằng
tiết kiệm
Nhận định nào sau
đây về GNP không chính xác
Chọn một câu trả lời:
a. Tính giá trị
hàng hoá và dịch vụ do công dân quốc gia đó sản xuất ra
b. Tính
giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó Câu
trả lời đúng
c. Chỉ tính những
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
d. GNP chỉ tính
giá trị hàng hoá cuối cùng
Yếu tố nào sau đây
không phải là yếu tố chi phí sản xuất:
Chọn một câu trả lời:
a. Tiền lương của
người lao động.
b. Trợ cấp
cho kinh doanh. Câu trả lời đúng
c. Thu nhập của chủ
sở hữu doanh nghiệp.
d. Tiền thuê đất
đai
Biểu thức nào sau
đây không thể hiện sự cân bằng:
Chọn một câu trả lời:
a. S + T = I + G
b. C + I = C + S
c. Y = C + I + G
d. S = F
(Y) Câu trả lời đúng
Giá trị hao mòn của
các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:
Chọn một câu trả lời:
a. Hàng hoá trung
gian
b. Tiêu dùng
c. Khấu
hao
d. Đầu tư
Chỉ số điều chỉnh
GNP được tính bởi công thức:
Chọn một câu trả lời:
a. GNP danh nghĩa
nhân với GNP thực tế
b. GNP danh nghĩa
trừ đi GNP thực tế
c. GNP danh nghĩa
cộng với GNP thực tế
d. GNP
danh nghĩa chia cho GNP thực tế Câu trả lời đúng
Tăng trưởng kinh tế
được xác định dựa trên
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ
tiêu GDP thực tế. Câu trả lời đúng
b. Chỉ số giá tiêu
dùng
c. Chỉ tiêu GDP
danh nghĩa.
d. Chỉ số điều chỉnh
GNP
Nhận định nào sau
đây về GDP không chính xác
Chọn một câu trả lời:
a. GDP chỉ tính
giá trị hàng hoá cuối cùng
b. Hàng
hoá trung gian được tính vào GDP Câu trả lời đúng
c. Tính giá trị
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
d. Chỉ tính những
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
Cho biết tình huống
nào dưới đây phản ánh đúng cách xác định GNP theo giá thị trường:
Chọn một câu trả lời:
a. GDP theo giá thị
trường cộng thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
b. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
c. GDP theo giá thị
trường trừ thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
d. NNP theo giá thị
trường cộng với khấu hao của nền kinh tế
Điều nào sau đây sẽ
khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP
Chọn một câu trả lời:
a. Giá xe tăng mà
quân đội mua tăng
b. Giá
xe máy bán ở Việt Nam tăng. Câu trả lời đúng
c. Giá giáo trình
tăng
d. Giá máy kéo sản
xuất tại Việt Nam tăng
Cách tính GDP danh
nghĩa là
Chọn một câu trả lời:
a. Tính giá trị của
tất cả các hàng hóa sản xuất ra
b. Đo lường toàn bộ
sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
c. Tính
theo giá thị trường hiện hành. Câu trả lời đúng
d. Tính giá trị sản
phẩm trung gian.
Giá dầu lửa giảm
xuống thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá sẽ tăng
và GDP thực tế giảm.
b. Mức
giá sẽ giảm và GDP thực tế tăng. Câu trả lời đúng
c. Mức giá sẽ tăng
lên và GDP thực tế tăng.
d. Mức giá sẽ giảm
và GDP thực tế giảm.
Tổng sản phẩm quốc
dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
Chọn một câu trả lời:
a. Của khu vực dịch
vụ trong nước
b. Do
người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài Câu trả lời đúng
c. Không phải những
điều kể trên
d. Tạo ra trên
lãnh thổ Việt Nam
Yếu tố nào sau đây
không phải là yếu tố chi phí sản xuất:
Chọn một câu trả lời:
a. Tiền lương của
người lao động.
b. Thu nhập của chủ
sở hữu doanh nghiệp.
c. Trợ cấp
cho kinh doanh. Câu trả lời đúng
d. Tiền thuê đất
đai
Doanh nghiệp nước
ngoài vào Việt Nam tăng thì trong tương lai:
Chọn một câu trả lời:
a. GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
b. Đầu tư nước
ngoài gián tiếp ở Việt Nam tăng
c. GDP của
Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP Câu trả lời đúng
d. Tất cả các đáp
án đều sai
Cho biết yếu tố
nào sau đây không phải là tính chất của GDP danh nghĩa?
Chọn một câu trả lời:
a. Thường tính cho
thời hạn một năm.
b. Tính
theo giá thời kỳ gốc Câu trả lời đúng
c. Đo lường toàn bộ
sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
d. Không tính giá
trị sản phẩm trung gian.
Nhận định nào sau
đây về GNP không chính xác
Chọn một câu trả lời:
a. Tính giá trị
hàng hoá và dịch vụ do công dân quốc gia đó sản xuất ra
b. GNP chỉ tính
giá trị hàng hoá cuối cùng
c. Chỉ tính những
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
d. Tính
giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó Câu
trả lời đúng
CPI của Việt Nam sẽ
bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các nhóm
hàng trên đều có cùng một tác động
b. May mặc, giày
dép, mũ nón.
c. Giáo dục
d.
Phương tiện đi lại, bưu điện. Câu trả lời đúng
Giả sử các yêu tố
khác không đổi, nguồn lực vốn tăng thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá chung
giảm và GDP tăng
b. Mức giá chung
giảm và GDP giảm
c. Mức
giá chung tăng và GDP giảm Câu trả lời đúng
d. Mức giá chung
tăng và GDP tăng
Khi Chính phủ giảm
chi tiêu cho quốc phòng thì
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá chung
tăng và GDP tăng
b. Mức giá chung
tăng và GDP giảm
c. Mức giá chung
giảm và GDP tăng
d. Mức
giá chung giảm Là GDP giảm
GDP danh nghĩa sẽ
tăng:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ khi mức giá
chung tăng
b. Khi mức
giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn Câu
trả lời đúng
c. Chỉ khi cả mức
giá chung và lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
d. Chỉ khi lượng
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
Giả sử các yêu tố
khác không đổi, nguồn lực vốn tăng thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá chung
giảm và GDP giảm
b. Mức giá chung
giảm và GDP tăng
c. Mức giá chung
tăng và GDP tăng
d. Mức
giá chung tăng và GDP giảm Câu trả lời đúng
Nhận định nào sau
đây về GDP không chính xác
Chọn một câu trả lời:
a. Tính giá trị
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
b. Chỉ tính những
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
c. Hàng
hoá trung gian được tính vào GDP Câu trả lời đúng
d. GDP chỉ tính
giá trị hàng hoá cuối cùng
Biểu thức nào sau
đây không thể hiện sự cân bằng:
Chọn một câu trả lời:
a. S + T = I + G
b. C + I = C + S
c. S = F
(Y) Câu trả lời đúng
d. Y = C + I + G
Chỉ số điều chỉnh
GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh
nghĩa sẽ:
Chọn một câu trả lời:
a. không thay đổi
b. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
c. giảm
d. tăng
Giá dầu lửa giảm
xuống thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá sẽ tăng
và GDP thực tế giảm.
b. Mức giá sẽ giảm
và GDP thực tế giảm.
c. Mức
giá sẽ giảm và GDP thực tế tăng. Câu trả lời đúng
d. Mức giá sẽ tăng
lên và GDP thực tế tăng.
GDP danh nghĩa sẽ
tăng:
Chọn một câu trả lời:
a. Khi mức
giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn Câu
trả lời đúng
b. Chỉ khi lượng
hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
c. Chỉ khi mức giá
chung tăng
d. Chỉ khi cả mức
giá chung và lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
Điều nào sau đây sẽ
khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP
Chọn một câu trả lời:
a. Giá
xe máy bán ở Việt Nam tăng. Câu trả lời đúng
b. Giá xe tăng mà
quân đội mua tăng
c. Giá máy kéo sản
xuất tại Việt Nam tăng
d. Giá giáo trình
tăng
Giá trị hao mòn của
các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:
Chọn một câu trả lời:
a. Đầu tư
b. Tiêu dùng
c. Khấu
hao Câu trả lời đúng
d. Hàng hoá trung
gian
Khi đầu tư của nước
ngoài vào Việt Nam tăng thì
Chọn một câu trả lời:
a. GDP của
Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP Câu trả lời đúng
b. Xuất khẩu giảm
c. GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
d. Xuất khẩu tăng
Chỉ số điều chỉnh
GNP được tính bởi công thức:
Chọn một câu trả lời:
a. GNP danh nghĩa
trừ đi GNP thực tế
b. GNP danh nghĩa
cộng với GNP thực tế
c. GNP danh nghĩa
nhân với GNP thực tế
d. GNP
danh nghĩa chia cho GNP thực tế Câu trả lời đúng
Trung gian tài
chính là người đứng giữa
Chọn một câu trả lời:
a. Công đoàn và
doanh nghiệp
b. Người mua và
người bán
c. Người
đi vay và người cho vay Câu trả lời đúng
d. Vợ và chồng
Hoạt động mua trái
phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng
mức cung tiền và tăng nợ quốc gia
b. Tỉ lệ dự trữ của
các NHTM giảm và số nhân tiền tăng.
c. Tăng dự trữ của
NHTM và lãi suất có xu hướng giảm.
d. Hạn chế các khoản
tiền vay và lãi suất có xu hướng tăng.
Giả sử hệ thống
NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên
nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 2000 triệu đồng. Lượng tiền tối
đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là?
Chọn một câu trả lời:
a. 22000
b. 2000
c. 4000
d. 18000
Câu trả lời đúng
Rủi ro tín dụng
liên quan đến
Chọn một câu trả lời:
a. Phương thức
đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
b. Việc
người vay tiền có thể không có khả năng hoàn trả tiền lãi và gốc Câu trả lời
đúng
c. Kỳ hạn của trái
phiếu.
Trong điều kiện
ngân hàng thương mại dự trữ một phần thì mô hình cung ứng tiền tệ có:
Chọn một câu trả lời:
a. Ba biến
số ngoại sinh là H, Ra và Câu trả lời
đúng
b. Hai biến số ngoại
sinh là H và Rb
c. Ba biến số ngoại
sinh là H, Rb và
d. Một biến số ngoại
sinh là cơ số tiền.
Số nhân tiền tăng
sẽ dẫn đến
Chọn một câu trả lời:
a. Mức
cung tiền tăng và lãi suất giảm Câu trả lời đúng
b. Mức cung tiền
tăng
c. Mức cung tiền
giảm và lãi suất tăng
d. Mức cung tiền
giảm
Khoản nào dưới đây
không thuộc M1:
Chọn một câu trả lời:
a. Tiền gửi rút
theo yêu cầu
b. Séc du lịch
c. Tiền
tiết kiệm. Câu trả lời đúng
d. Tiền mặt.
Sự tăng lên của tỉ
lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
Chọn một câu trả lời:
a. Không tác động
đến những NHTM không có dự trữ dư thừa
b. Dẫn tới việc mở
rộng các khoản tiền gửi và cho vay
c. Dẫn tới
việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt tăng lên. Câu trả lời đúng
d. Tạm thời trao
cho các NHTM những khoản dự trữ dư thừa
Câu nào dưới đây
là đúng.
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các đáp
án đều sai
b. Trái
phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi suất thấp hơn trái phiếu ngắn hạn. Câu trả lời
đúng
c. Cổ phiếu thường
có thu nhập thấp hơn trái phiếu.
d. Trái phiếu
chính phủ thường trả lãi suất thấp hơn trái phiếu công ty.
NH thương mại giảm
tỉ lệ dự trữ thực tế sẽ dẫn đến
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá tăng và
sản lượng giảm
b. Mức giá giảm và
sản lượng tăng.
c. Mức
giá tăng và sản lượng tăng Câu trả lời đúng
d. Mức giá giảm và
sản lượng giảm
Hoạt động nào sau
đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam:
Chọn một câu trả lời:
a. Nhật mua trái
phiếu của chính phủ Việt Nam
b. Nhật mua sữa của
Hà Lan
c. Trung Quốc mua
than của Việt Nam
d. Việt Nam bán hải
sản cho Nhật
e. Việt
Nam mua xe ô tô của Nga Câu trả lời đúng
Lượng nhập khẩu của
một quốc gia phụ thuộc vào:
Chọn một câu trả lời:
a. Thu nhập của quốc
gia đó & Xu hướng nhập khẩu cận biên
b. Thu nhập của nước
ngoài
c. Xu hướng nhập
khẩu cận biên
d. Tất cả
các đáp án đều đúng Câu trả lời đúng
e. Thu nhập của quốc
gia đó
Tỷ giá hối đoái có
quản lý là chế độ trong đó NHTW:
Chọn một câu trả lời:
a. Đôi
khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỷ
giá hối đoái. Câu trả lời đúng
b. Cho phép các
hãng kinh doanh được hưởng các mức tỷ giá khác nhau nhằm khuyến khích xuất khẩu
và hạn chế nhập khẩu.
c. Không cho phép
ngân hàng tư nhân được xác định tỷ giá mà can thiệp trực tiếp vào thị trường
ngoại hối.
d. Cố định tỷ giá ở
mức đã được công bố trước.
Cán cân tài khoản
vốn đo lường:
Chọn một câu trả lời:
a. Chênh lệch giá
trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
b. Chênh
lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó . Câu trả
lời đúng
c. Sự tăng thêm hoặc
giảm bớt của dự trữ ngoại tệ ở trong nước.
d. Chênh lệch giá
trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
Xuất khẩu hàng hóa
của một quốc gia tăng nhanh hơn so với nhập khẩu thì
Chọn một câu trả lời:
a. Đồng nội tệ
không thay đổi giá trị
b. Cán cân thương
mại trở nên thâm hụt
c. Đồng nội tệ giảm
giá
d. Đồng
nội tệ tăng giá Câu trả lời đúng
Cán cân thương mại
là:
Chọn một câu trả lời:
a. Chênh lệch giữa
kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá.
b. Chênh lệch giá
trị thương mại trong nước và nước ngoài
c. Chênh
lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ Câu
trả lời đúng
d. Chênh lệch giữa
giá trị của tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
Trên thị trường
trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá của USD càng thấp thì
Chọn một câu trả lời:
a. Lượng cung USD
càng cao
b. Lượng cầu USD
càng cao & Lượng cung USD càng thấp.
c. Lượng
cầu USD càng cao Câu trả lời đúng
d. Lượng cung USD
càng thấp.
Thị trường mà ở đó
đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi
là:
Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường tài
sản
b. Thị trường vốn.
c. Thị trường tiền
tệ
d. Thị trường
thương mại quốc tế.
e. Thị
trường ngoại hối Câu trả lời đúng
Cán cân thanh toán
bao gồm có 3 tài khoản chính. đó là:
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản vãng
lai, tài khoản vốn, và kết toán chính thức
b. Tài
khoản vốn, tài khoản vãng lai và tài khoản hàng hóa hữu hình Câu trả lời đúng
c. Tài khoản vốn,
tài khoản kết toán chính thức, tài khoản hàng hóa hữu hình.
d. Tài khoản vãng
lai, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng
e. Tài khoản vốn,
tài khoản lãi suất ròng, tài khoản kết toán chính thức.
Trên thị trường
ngoại hối giá 1 USD tăng từ 15.000 đồng lên 16.000 đồng thì
Chọn một câu trả lời:
a. Đồng Việt Nam
có thể lên giá hay giảm giá. Điều này còn phụ thuộc vào sự thay đổi của giá
tương đối giữa hàng Việt Nam và hàng Mỹ
b. Đồng
Việt Nam đã giảm giá Câu trả lời đúng
c. Đồng Việt Nam
đã lên giá
d. Tất cả các đáp
án đều sai
Biến nào sau đây
có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu.
Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất
b. Thuế suất
c. Cung tiến
d. Mức
giá Câu trả lời đúng
Biến nào sau đây
có thể thay đổi mà gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu.
a. Chi tiêu hộ gia đình
b.
Tư bản
c.
Mức giá
d.
Lao động
"Điểm vừa đủ"
trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Tiết kiệm của
các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
b. Tiết
kiệm của các hộ gia đình bằng 0 Câu trả lời đúng
c. Tiêu dùng của
các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
d. Tiêu dùng của
các hộ gia đình bằng tiết kiệm của các hộ gia đình.
"Điểm vừa đủ"
trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
a. Chỉ tiêu thu nhập (C=V)
b.
Tiêu dùng của các hộ gia
đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
c.
Tiết kiệm của các hộ gia
đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
d.
Chi tiêu của các hộ gia
đình bằng 0
Biện pháp nào dưới
đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ
a.
Tăng tiền lương tối thiểu
b.
Tăng trợ cấp thất nghiệp
c.
Thực hiện chính
sách tài khóa và tiền tệ mở rộng
d.
Trợ cấp cho các chương
trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng
sâu
Biện pháp nào dưới
đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tăng tiền lương tối
thiểu
Tăng trợ cáp thất
nghiệp
Thực hiện các
chính sách tài khóa và tiển tệ mở rộng
Trợ cấp
cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các
vùng xa và vùng sâu
Lý do làm cho đường
tổng cầu có độ dốc âm là:
Chọn một câu trả lời:
a. Khi mức giá
tăng mọi người sẽ chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang tiêu dùng hàng sản xuất
trong nước.
b. Giống với lý do
làm cho đường cầu đối với một hàng hóa có độ dốc âm.
c. Dân
cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
Câu trả lời đúng
d. Mọi người tìm
thấy những hàng hóa thay thế khi giá cả của một mặt hàng mà họ đang tiêu dùng
tăng.
Tổng cung theo trường
phái cố điển, Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá giảm và
sản lượng tăng.
b. Mức
giá tăng và sản lượng không thay đổi. Câu trả lời đúng
c. Mức giá không đổi
và sản lượng tăng.
d. Mức giá tăng và
sản lượng tăng
Trong mô hình AD –
AS, xuất khẩu tăng sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời:
a. Mức giá tăng và
sản lượng giảm
b. Mức giá giảm và
sản lượng tăng.
c. Mức giá tăng và
sản lượng tăng
d. Mức
giá giảm và sản lượng giảm Câu trả lời đúng
Để tính tốc độ
tăng trưởng kinh tế của một quốc gia qua các thời kỳ, người ta sử dụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ tiêu GDP
danh nghĩa.
b. Chỉ tiêu GDP
theo giá thị trường.
c. Chỉ tiêu GDP sản
xuất.
d. Chỉ
tiêu GDP thực tế. Câu trả lời đúng
Yếu tố nào sau đây
không phải là yếu tố chi phí sản xuất:
Chọn một câu trả lời:
a. Tiền lương của
người lao động.
b. Trợ cấp
cho kinh doanh. Câu trả lời đúng
c. Tiền thuê đất
đai
d. Thu nhập của chủ
sở hữu doanh nghiệp.
CPI của Việt Nam sẽ
bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời:
a. May mặc, giày
dép, mũ nón.
b. Giáo dục
c.
Phương tiện đi lại, bưu điện. Câu trả lời đúng
d. Tất cả các nhóm
hàng trên đều có cùng một tác động
Câu nào dưới đây
phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
Chọn một câu trả lời:
a. NNP
không thể lớn hơn GNP. Câu trả lời đúng
b. NNP lớn hơn GNP
nếu mức giá tăng.
c. NNP luôn lớn
hơn GNP.
d. NNP lớn hơn GNP
nếu mức giá giảm
Chỉ số điều chỉnh
GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh
nghĩa sẽ:
Chọn một câu trả lời:
a. không thay đổi
b. tăng
c. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
d. giảm
Các tổ chức nào
sau đây được xếp vào trung gian tài chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân
hàng đầu tư phát triển, Công ty tài chính và Công ty chứng khoán Câu trả lời
đúng
b. Công ty tài
chính
c. Công ty chứng
khoán
d. Quĩ tín dụng
e. Ngân hàng đầu
tư phát triển
Trên thị trường
tài chính, chủ thể đi vay bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Các công ty
b. Các công ty và
chính phủ
c. Các
hãng kinh doanh, chính phủ, hộ gia đình và người nước ngoài Câu trả lời đúng
d. Các hộ gia đình
Khi sản lượng nền
kinh tế tăng nếu mức cung tiền không đổi thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất giảm
b. Lãi suất cũng
không đổi
c. Lãi
suất tăng. Câu trả lời đúng
Đối với người cho
vay thì lãi suất đại diện cho.
Chọn một câu trả lời:
a. Phần thưởng cho
việc trì hoãn tiêu dùng
b. Phần thưởng cho
việc chấp nhận một mức sống vĩnh viễn thấp hơn trước
c. Chi phí tìm kiếm
các cơ hội đầu tư khác.
d. Chi
phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn Câu trả lời đúng
Rủi ro tín dụng
liên quan đến
Chọn một câu trả lời:
a. Phương thức
đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
b. Kỳ hạn của trái
phiếu.
c. Việc
người vay tiền có thể không có khả năng hoàn trả tiền lãi và gốc
Các nhà kinh tế
tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả
các đáp án trên đều đúng Câu trả lời đúng
b. Luật về tiền
lương tối thiểu.
c. Công đoàn
d. Tiền lương hiệu
quả.
Trong dài hạn, mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuận chiều
b. Tất cả các đáp
án trên đều đúng
c. Nghịch chiều
d. Không
có mối quan hệ Câu trả lời đúng
Vào thời điểm
1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp
là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm
45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết tỷ lệ thất nghiệp bằng:
Chọn một câu trả lời:
a. Không đủ dữ liệu.
b. 2,00%
c. 2,12%
Câu trả lời đúng
d. 16%
Điều nào dưới đây
không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vùng và ngành.
b. Nền
kinh tế suy thoái. Câu trả lời đúng
c. Tiền công bị ấn
định cao hơn mức cân bằng.
d. Phụ nữ trước
đây làm nội trợ bắt đầu tham gia vào thị trường lao động.
Thất nghiệp tăng
và lạm phát tăng là đặc điểm của lạm phát
Chọn một câu trả lời:
a. Do
chi phí đẩy Câu trả lời đúng
b. Trong ngắn hạn
c. Trong dài hạn
d. Do cầu kéo
Tỷ giá hối đoái
danh nghĩa thực tế là tỉ lệ:
Chọn một câu trả lời:
a. Trao
đổi giữa tiền của một quốc gia với khác được niêm yết trên thị trường ngoại hối
Câu trả lời đúng
b. Giá tương đối của
hàng hóa ở hai nước
c.
Trao đổi vàng giữa hai quốc gia.
d.
Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hóa của một nước khác.
Trên
thị trường ngoại hối giá 1 USD tăng từ 15.000 đồng lên 16.000 đồng thì
Chọn
một câu trả lời:
a.
Đồng Việt Nam có thể lên giá hay giảm giá. Điều này còn phụ thuộc vào sự thay đổi
của giá tương đối giữa hàng Việt Nam và hàng Mỹ
b. Đồng Việt Nam đã giảm giá Câu trả lời đúng
c.
Đồng Việt Nam đã lên giá
d.
Tất cả các đáp án đều sai
Tỷ
giá hối đoái có quản lý là chế độ trong đó NHTW:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Không cho phép ngân hàng tư nhân được xác định tỷ giá mà can thiệp trực tiếp
vào thị trường ngoại hối.
b. Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động
bất lợi của tỷ giá hối đoái. Câu trả lời đúng
c.
Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỷ giá khác nhau nhằm khuyến
khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
d.
Cố định tỷ giá ở mức đã được công bố trước.
Thị
trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước
khác được gọi là:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Thị trường tài sản
b. Thị trường ngoại hối Câu trả lời đúng
c.
Thị trường thương mại quốc tế.
d.
Thị trường tiền tệ
e.
Thị trường vốn.
Trong
chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW
sẽ cần:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Bán USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
b.
Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
c.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
d. Mua USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. Câu trả lời đúng
Nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức tăng lên sẽ làm cho
Chọn
một câu trả lời:
a.
Đồng Việt Nam không thay đổi giá trị
b. Đồng Việt Nam giảm giá Câu trả lời đúng
c.
Đồng Việt Nam lên giá
d.
Cán cân thương mại trở nên thâm hụt
Nền
kinh tế có tương tác với thế giới bên ngoài được gọi là:
Chọn
một câu trả lời:
a. Nền kinh tế mở Câu trả lời đúng
b.
Nền kinh tế có xuất khẩu
c.
Nền kinh tế đóng
d.
Nền kinh tế có nhập khẩu
e.
Nền kinh tế có thương mại cân bằng
Hệ
thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tỷ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các
nước
b.
Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hóa mà không quan tâm đến cung cầu
tiền
c.
Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một
nước khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỷ giá đã xác định
d. Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu tiền trên thị trường
ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định. Câu trả lời đúng
Cán
cân thương mại là:
Chọn
một câu trả lời:
a. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng
hoá và dịch vụ Câu trả lời đúng
b.
Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá.
c.
Chênh lệch giữa giá trị của tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
d.
Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài
Giả
sử trong tiến trình hội nhập xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của
Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự đoán rằng:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ lên giá.
b.
Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, nhưng tỷ giá hối đoái không thay đổi.
c.
Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ giảm giá.
d.
Đường cầu ngoại tệ dịch phải
e. Đường cung ngoại tệ dịch phải
Câu trả lời đúng
Giả
sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối
với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng lãi suất cơ bản
b.
Yêu cầu chính phủ giảm chi tiêu.
c. Mua trái phiếu chính phủ. Câu trả lời đúng
d.
Bán trái phiếu chính phủ
Khi
nền kinh tế suy thoái, sản lượng thấp cần:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
b. Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất Câu trả lời đúng
c.
Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất.
d.
Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
Khi
nền kinh tế quá nóng, tổng cầu ở mức cao, lạm phát tăng, cần:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất
b. Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất. Câu trả lời đúng
c.
Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
d.
Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
Các
mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững
b.
Thất nghiệp thấp
c. Tất cả các đáp án đều đúng Câu trả lời đúng
d.
Giá cả ổn định
Đường
cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tỉ lệ thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng
b.
Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa
c.
Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng trưởng
d. Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp Câu trả lời đúng
Khi
nền kinh tế suy thoái, chính sách áp dụng phù hợp là:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Chính sách tài khóa lỏng
b.
Chính sách tài khóa chặt
c. Chính sách tài khóa lỏng và chính sách tiền tệ mở rộng Câu trả lời
đúng
d.
Chính sách tài khóa chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt
Khi
nền kinh tế suy thoái:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Chính phủ giảm chi tiêu và tăng thuế.
b.
Chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế
c. Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế Câu trả lời đúng
d.
Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế.
Để
nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì
sau đây:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
b.
Phát triển giáo dục
c.
Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
d. Tất cả các đáp án đều đúng Câu trả lời đúng
Chọn
câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tất cả các chính sách kinh tế vĩ mô đều có cơ chế tự ổn định.
b. Trong thực tế, chỉ có một số chính sách kinh tế vĩ mô mới có cơ chế tự
ổn định. Câu trả lời đúng
c.
Chỉ có chính sách tài khoá mới có cơ chế tự ổn định.
Điều
nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
b. Tăng chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình Câu trả
lời đúng
c.
Tăng thuế
d.
Tăng chi tiêu chính phủ
Trên
thị trường trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá của USD càng thấp thì
Chọn
một câu trả lời:
a.
Lượng cầu USD càng cao & Lượng cung USD càng thấp.
b.
Lượng cung USD càng thấp.
c.
Lượng cung USD càng cao
d. Lượng cầu USD càng cao Câu trả lời đúng
Nền
kinh tế có tương tác với thế giới bên ngoài được gọi là:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Nền kinh tế có nhập khẩu
b. Nền kinh tế mở Câu trả lời đúng
c.
Nền kinh tế có thương mại cân bằng
d.
Nền kinh tế có xuất khẩu
e.
Nền kinh tế đóng
Cán
cân thương mại của một nước chịu ảnh hưởng của
Chọn
một câu trả lời:
a.
Sự thay đổi thu nhập trong nước và ở nước ngoài.
b. Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực tế Câu trả lời đúng
c.
Sự thay đổi lãi suất trong nước và quốc tế.
Hệ
thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tỷ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các
nước
b.
Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một
nước khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỷ giá đã xác định
c.
Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hóa mà không quan tâm đến cung cầu
tiền
d. Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu tiền trên thị trường
ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định. Câu trả lời đúng
Điều
nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang trái
Chọn
một câu trả lời:
a. Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. Câu trả lời
đúng
b.
Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên & Cầu về hàng hoá
trong nước của người nước ngoài giảm.
c.
Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời
gian tới.
d.
Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên
Lượng
nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
Chọn
một câu trả lời:
a. Tất cả các đáp án đều đúng Câu trả lời đúng
b.
Xu hướng nhập khẩu cận biên
c.
Thu nhập của nước ngoài
d.
Thu nhập của quốc gia đó & Xu hướng nhập khẩu cận biên
e.
Thu nhập của quốc gia đó
Nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức tăng lên sẽ làm cho
Chọn
một câu trả lời:
a. Đồng Việt Nam giảm giá Câu trả lời đúng
b.
Đồng Việt Nam lên giá
c.
Đồng Việt Nam không thay đổi giá trị
d.
Cán cân thương mại trở nên thâm hụt
Cán
cân thương mại là:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Giá trị tuyệt đối của cán cân thanh toán
b.
Chênh lệch giữa tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
c.
Chênh lệch giữa tổng thương mại trong nước với tổng thương mại với nước ngoài.
d. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Câu trả lời
đúng
e.
Chênh lệch giữa dòng vốn chảy vào và dòng vốn chảy ra
Tỷ
giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Trao đổi hàng hóa giữa hai nước.
b.
Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hóa của một nước khác.
c. Trao đổi giữa tiền của hai quốc gia. Câu trả lời đúng
d.
Trao đổi giữa tiền của một quốc gia với USD
Trong
chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW
sẽ cần:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
b. Mua USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. Câu trả lời đúng
c.
Bán USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
d.
Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
Khi
nền kinh tế suy thoái:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Chính phủ giảm chi tiêu và tăng thuế.
b.
Chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế
c. Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế Câu trả lời đúng
d.
Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế.
Biện
pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài
khóa lỏng
Chọn
một câu trả lời:
a.
NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
b.
Tăng thuế
c. Tăng chi tiêu Chính phủ Câu trả lời đúng
d.
NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
Biện
pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền
tệ mở rộng
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng thuế
b. NHTƯ mua trái phiếu chính phủ Câu trả lời đúng
c.
Giảm chi tiêu Chính phủ
d.
NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm
mà tại đó:
Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng 0
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch
chuyển của đường tổng cầu.
. Mức giá
Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ
lệ thất nghiệp tự nhiên
Trợ cấp cho các chương trình đào
tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu
Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất
nghiệp chu kỳ
Thực hiện chính sách tài khoá và
tiền tệ mở rộng.
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi
là công cụ của chính sách tài khóa lỏng
Tăng
chi tiêu Chính phủ
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi
là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi
là công cụ của chính sách tài khóa chặt
Tăng
thuế
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi
là công cụ của chính sách tiền tệ mở rộng NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
Biểu thức nào sau đây không thể hiện sự cân bằng:
S = F (Y)
Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm
Tất cả các đáp án đều đúng
Các nhà hoạch định chính sách gọi là đã "thích
nghi" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng
tổng cầu đẩy mức giá lên cao hơn nữa.
Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương
có thể là do:
Tất
cả các đáp án trên đều đúng
Các tổ chức nào sau đây được xếp vào trung gian tài
chính:
Ngân hàng đầu tư phát triển,
Công ty tài chính và Công ty chứng khoán
Cán cân tài khoản vốn đo lường:
Chênh lệch giữa luồng vốn chảy
vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó
Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. đó
là:
Tài khoản vốn, tài khoản vãng lai và tài khoản
hàng hóa hữu hình
Cán cân thương mại của một nước chịu ảnh hưởng của
Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực tế
Cán cân thương mại là
Chênh lệch giữa kim ngạch xuất
khẩu và kim ngạch nhập khẩu
Cán cân thương mại là:
Chênh lệch giữa kim ngạch xuất
khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ
Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa
MPC và MPS?
MPC + MPS = 1
Câu nào dưới đây là đúng.
Trái phiếu dài hạn có xu hướng
trả lãi suất thấp hơn trái phiếu ngắn hạn.
Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và
NNP?
NNP không thể lớn hơn GNP.
Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và
NNP?
NNP
không thể lớn hơn GNP.
Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực tế?
GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm
gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành
Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế
giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để
đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn
Tăng trưởng GDP thực tế bình
quân đầu người
Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho
Đường tổng cầu dịch chuyển sang
phải
Chính sách tài khoá chặt sẽ làm cho
Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất
nghiệp tạm thời
Tăng trợ cấp thất nghiệp
Cho biết tình huống nào dưới đây phản ánh đúng cách
xác định GNP theo giá thị trường:
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho biết yếu tố nào dưới đây không phải là tính chất của
GDP thực tế:
Tính
theo giá thị trường hiện hành
Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong mô hình AD - AS đường
tổng cầu phản ảnh mối quan hệ giữa.
Tổng lượng cầu và mức giá chung.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
Trong thực tế, chỉ có một số
chính sách kinh tế vĩ mô mới có cơ chế tự ổn định
Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên
cứu?
Tất
cả các đáp án trên đều đúng
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia
tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây? Phương tiện đi lại, bưu điện.
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
Giảm
tốc độ tăng của cung tiền
Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia,
thì chính phủ nên làm điều gì sau đây:
Tất
cả các đáp án đều đúng
Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào
GDP, ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:
Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian
Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
qua các thời kỳ, người ta sử dụng:
Chỉ tiêu GDP thực tế.
Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng
cung ngắn hạn sang bên trái?
Giá các yếu tố đầu tăng
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến sự biến động của đầu tư? Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường
trong tương lai.
Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu
kéo
Tăng
chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá chặt
Tăng thuế
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng
Tăng
chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại
tệ trên thị trường ngoại hối sang trái Cầu về hàng hoá trong nước của người nước
ngoài giảm.
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với
chỉ số điều chỉnh GDP
Giá xe máy bán ở Việt Nam tăng
Doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam tăng thì trong
tương lai:
GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh
hơn GNP
Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y:
Sản lượng luôn bằng tổng chi
tiêu dự kiến
Đối với người cho vay thì lãi suất đại diện cho.
Chi phí giám sát các khoản đầu
tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn
Đường Phillips minh họa
Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp trong ngắn hạn
Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ
lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp
Trong ngắn hạn & Khi nền
kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa
Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất
nghiệp
Đường Phillips biểu diễn:
Mối
quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp
Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả
dụng của các hộ gia đình
GDP danh nghĩa sẽ tăng:
Khi
mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
GDP danh nghĩa:
Được
tính theo giá hiện hành
Giá dầu lửa giảm xuống thì:
Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế
tăng.
Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt
là 1000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra
là:
9000
Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những
mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân
hàng trung ương phải:
Mua trái phiếu chính phủ.
Giả sử trong tiến trình hội nhập xuất khẩu của Việt
Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng
ta có thể dự đoán rằng:
Đường cung ngoại tệ dịch phải
Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các
sản phẩm trung gian
Giá trị hao mòn của các trang thiết bị trong quá trình
sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:
Khấu hao
Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dân trong nền kinh tế
đóng là
Tiết
kiệm tư nhân và cán cân ngân sách
Hệ thống tài chính nối kết.
Người
tiết kiệm và người đi vay.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
NHTW các nước phải thường xuyên
can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá hối đoái danh nghĩa cố định.
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
Tỷ giá hối đoái được xác định
theo quan hệ cung cầu tiền trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui
định.
Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ
dẫn đến:
Tăng
mức cung tiền và tăng nợ quốc gia
Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản
vãng lai của Việt Nam:
Việt
Nam mua xe ô tô của Nga
Khi bạn đầu tư $1000 vào một công ty sử dụng tiền huy
động được để mua cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường, thì bạn đã:
Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng
khoán
Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì
Mức giá chung giảm Là GDP giảm
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu.
Đường tổng cung dịch chuyển sang
phải.
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập
khẩu.
Đường
tổng cầu dịch chuyển sang phải
Khi kiểm soát thị trường tiền tệ thì NHTW cần:
.
Kiểm soát MS để thị trường điều tiết i
Khi nền kinh tế quá nóng, tổng cầu ở mức cao, lạm phát
tăng, cần:
.
Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất.
Khi nền kinh tế suy thoái
Chính phủ tăng chi tiêu và giảm
thuế
Khi nền kinh tế suy thoái, sản lượng thấp cần
Tăng
mức cung tiền và giảm lãi suất
Khi sản lượng nền kinh tế tăng nếu mức cung tiền không
đổi thì:
Lãi suất tăng.
Khoản nào dưới đây không thuộc M1:
Tiền
tiết kiệm.
Không giống các trung gian tài chính khác
Các ngân hàng thương mại tạo ra một phương tiện
trao đổi
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu
Tất cả các đáp án đều đúng
Kinh tế học nghiên cứu:
Tất cả các đáp án đều đúng.
Lạm phát do chi phí đẩy sẽ làm
Thất nghiệp tăng và lạm phát
tăng
Lực lượng lao động:
Bao
gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc
Lượng nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
Tất cả các đáp án đều đúng
Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và
do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn
Một nền kinh tế có hiệu quả khi:
Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
Ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
Thất
nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng
Nền kinh tế có tương tác với thế giới bên ngoài được gọi
là:
Nền
kinh tế mở
Nền kinh tế trao đổi hiện vật đòi hỏi:
Sử
dụng tiền hàng hóa
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
Tất
cả các đáp án đều đúng
Rủi ro tín dụng liên quan đến
Việc người vay tiền có thể không có khả năng
hoàn trả tiền lãi và gốc
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
Sự
thay đổi công nghệ
Sự tăng lên của tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định
sẽ:
Dẫn tới việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt
tăng lên.
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi
với đồng tiền của các nước khác được gọi là: Thị trường ngoại hối
Tiền là:
Tất cả các đáp án đều đúng
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu
nhập:
Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước
ngoài
Trên thị trường ngoại hối giá 1 USD tăng từ 15.000 đồng
lên 16.000 đồng thì
Đồng Việt Nam đã giảm giá
Trên thị trường tài chính, chủ thể đi vay bao gồm:
Các
hãng kinh doanh, chính phủ, hộ gia đình và người nước ngoài
Trên thị trường trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá
của USD càng thấp thì
Lượng cầu USD càng cao
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại
tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
Mua ngoại tệ.
g chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt
Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
Mua USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
Trong điều kiện ngân hàng thương mại dự trữ một phần
thì mô hình cung ứng tiền tệ có:
Ba
biến số ngoại sinh là H, Ra và…..
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí
thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là Tất cả các đáp án trên đều đúng (Sai) nghịch chiều (SAI)
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do cầu kéo
thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là
Nghịch chiều
Trong dài hạn, mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
là
Không
có mối quan hệ
Trong mô hình AD - AS sự dịch chuyển sang trái của đường
AD có thể gây ra bởi.
Giảm chỉ tiêu chính phủ
Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề
cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết: Thông qua thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường các định chế tài chính cơ
bản bao gồm:
Trung gian tài chính và thị trường
tài chính
Trung gian tài chính là người đứng giữa
Người đi vay và người cho vay
Tỷ giá hối đoái có quản lý là chế độ trong đó NHTW:
Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm
hạn chế sự biến động bất lợi của tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:
Trao đổi giữa tiền của hai quốc
gia.
Tỷ lệ thất nghiệp bằng
Số người thất nghiệp chia cho số
người trong lực lượng lao động
Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc
làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu
người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho
biết tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
94,2%
Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc
làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu
người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho
biết số người trong độ tuổi lao động bằng
45,1
triệu
Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc
làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu
người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho
biết tỷ lệ thất nghiệp bằng
2,12%
Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu ở trạng thái cân bằng
tại mức sản lượng tự nhiên. Giá dầu thô tăng mạnh trên thị trường thế giới. Điều
gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong ngắn hạn.
Mức giá tăng sản lượng giảm.
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí sản xuất:
Trợ cấp cho kinh doanh.
Nguồn
gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên
b.
Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản
c. Tất cả các đáp án đều đúng Câu trả lời đúng
d.
Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực
Khi
nền kinh tế suy thoái, sản lượng thấp cần:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
b. Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất Câu trả lời đúng
c.
Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
d.
Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất.
Giả
sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối
với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng lãi suất cơ bản
b. Mua trái phiếu chính phủ. Câu trả lời đúng
c.
Yêu cầu chính phủ giảm chi tiêu.
d.
Bán trái phiếu chính phủ
Điều
nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá chặt
Chọn
một câu trả lời:
a.
Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
b.
Tăng chi tiêu chính phủ
c. Tăng thuế Câu trả lời đúng
d.
Tăng chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
Chọn
câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Chọn
một câu trả lời:
a.
Chỉ có chính sách tài khoá mới có cơ chế tự ổn định.
b.
Tất cả các chính sách kinh tế vĩ mô đều có cơ chế tự ổn định.
c. Trong thực tế, chỉ có một số chính sách kinh tế vĩ mô mới có cơ chế tự
ổn định. Câu trả lời đúng
Biện
pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài
khóa chặt
Chọn
một câu trả lời:
a. Tăng thuế Câu trả lời đúng
b.
Tăng chi tiêu Chính phủ
c.
NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
d.
NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
Khi
nền kinh tế quá nóng, tổng cầu ở mức cao, lạm phát tăng, cần:
Chọn
một câu trả lời:
a. Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất. Câu trả lời đúng
b.
Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
c.
Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất
d.
Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét