Nguyên lý thống kê về kinh tế EG20

 

Thống kê là:

Chọn một câu trả lời:

a. Khoa học về tổ chức các cuộc điều tra thu thập số liệu về hiện tượng nghiên cứu.

b. Những dữ liệu được ghi chép để phản ánh các hiện tượng nghiên cứu.

c. Khoa học về hệ thống các phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu về mặt định lượng. Câu trả lời đúng

 

Chỉ tiêu thống kê là:

Chọn một câu trả lời:

a. Tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tương kinh tế-xã hội trong điều kiện lịch sử cụ thể. Câu trả lời đúng

b. Biểu hiện lượng gắn với chất của hiện tượng nghiên cứu.

c. Biểu hiện mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu.

 

Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có thể là:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.

b. Doanh thu bán hàng kỳ gốc.

c. Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu. Câu trả lời không đúng

d. Giá bán kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.

 

 

Phân tổ theo tiêu thức số lượng được tiến hành theo các cách:

Chọn một câu trả lời:

a. Phân tổ không có khoảng cách tổ.

b. Phân tổ không có khoảng cách tổ - Phân tổ có khoảng cách tổ.

c. Phân tổ có khoảng cách tổ.

 

Dãy số phân phối gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Dãy số thuộc tính.

b. Dãy số lượng biến.

c. Dãy số thuộc tính - Dãy số lượng biến. Câu trả lời đúng

 

Trong dãy số phân phối lượng biến, số quan sát trong một tổ gọi là:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng biến.

b. Tần số của tổ.

c. Khoảng cách tổ.

d. Trị số giữa của tổ.

 

Ví dụ nào dưới đây là tiêu thức số lượng có lượng biến rời rạc?

Chọn một câu trả lời:

a. Thời gian hoàn thành một sản phẩm của một công nhân.

b. Hóa đơn tiền điện hàng tháng của hộ gia đình.

c. Số người trong quán cà phê trong khoảng thời gian từ 12 đến 14 giờ. Câu trả lời đúng

d. Phần trăm người dân sống dưới mức nghèo ở Hà Nội.

 

Dựa vào đặc điểm nhận biết được hay không nhận biết được của các đơn vị tổng thể, người ta chia tổng thể thống kê thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.

b. Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.

c. Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn. Câu trả lời đúng

 

Phân tổ có khoảng cách tổ gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau.

b. Phân tổ có khoảng cách tổ mở.

c. Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau - Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau - Phân tổ có khoảng cách tổ mở. Câu trả lời đúng

d. Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau.

 

Tổng thể thống kê là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần đươc quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.

b. Hiện tượng kinh tế-xã hội chứa đựng các đặc trưng về lượng cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.

c. Hiện tượng kinh tế-xã hội, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần đươc quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.

 

Tiêu thức thống kê được chia thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Hai loại

b. Ba loại

c. Năm loại

d. Bốn loại

 

Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định. Câu trả lời đúng

b. Quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của cùng 1 hiện tượng ở 2 thời gian liền nhau.

c. Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.

 

Số bình quân cộng là:

Chọn một câu trả lời:

a. Là một dạng đặc biệt của số bình quân nhân.

b. Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể. Câu trả lời đúng

c. Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ tích số với nhau.

 

Phương sai là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

b. Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số. Câu trả lời đúng

c. Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

 

Đặc điểm của số tương đối:

Chọn một câu trả lời:

a. Là sản phẩm tính toán từ các số tuyệt đối. Câu trả lời không đúng

b. Dùng để so sánh các hiện tượng không cùng quy mô.

c. Là sản phẩm tính toán từ các số tuyệt đối - Muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh.

d. Muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh.

 

Đặc điểm của số tuyệt đối:

Chọn một câu trả lời:

a. Luôn gắn với một nội dung kinh tế-xã hội cụ thể.

b. Là sản phẩm của điều tra và tổng hợp thống kê.

c. Đơn vị tính là đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.

d. Tất cả các phương án đều đúng

Câu trả lời đúng

 

Số bình quân trong thống kê phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.

b. Mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên cứu theo một tiêu thức nào đó. Câu trả lời đúng

c. Quan hệ so sánh giữa mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh.

 

Số tương đối cường độ phản ánh quan hệ so sánh giữa:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau. Câu trả lời đúng

b. Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh.

c. Mức độ của 2 hiện tượng cùng loại hình ở 2 không gian khác nhau.

 

Tham số đo độ biến thiên nào dưới đây được tính không dựa trên độ lệch so với giá trị trung bình?

Chọn một câu trả lời:

a. Khoảng biến thiên Câu trả lời đúng

b. Độ lệch tuyệt đối bình quân

c. Phương sai

d. Hệ số biến thiên

 

Phương sai của một mẫu gồm 81 quan sát là 64. Độ lệch tiêu chuẩn của mẫu này là:

Chọn một câu trả lời:

a. 6561

b. 4096

c. 0

d. 8 Câu trả lời đúng

 

Độ lệch tiêu chuẩn của một mẫu gồm 100 quan sát là 64. Phương sai của mẫu này sẽ là:

Chọn một câu trả lời:

a. 6400

b. 8

c. 4096 Câu trả lời đúng

d. 10

 

Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. 6 chỉ tiêu.

b. 4 chỉ tiêu.

c. 3 chỉ tiêu.

d. 5 chỉ tiêu. Câu trả lời đúng

 

Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu:

Chọn một câu trả lời:

a. Tuyệt đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).

b. Bình quân, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

c. Tương đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).

 

Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tốc độ tăng (giảm):

Chọn một câu trả lời:

a. Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 140% so với năm 2015. Câu trả lời không đúng

b. Bình quân mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 0,5 tỷ đồng.

c. Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 40% so với năm 2015.

d. Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 2,5 tỷ đồng so với năm 2015.

 

Các loại dự đoán thống kê (theo giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế) gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng.

b. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

c. Căn cứ vào mức độ sử dụng thông tin trong dự đoán, chia ra: dự đoán trong điều kiện đầy đủ thông tin và dự đoán trong điều kiện thiếu thông tin.

d. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng Câu trả lời đúng

 

Các thành phần của dãy số thời gian gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Tiêu đề chỉ tiêu thống kê và thứ tự thời gian.

b. Thời gian và trị số của chỉ tiêu thống kê. Câu trả lời đúng

c. Thời gian và danh mục chỉ tiêu thống kê.

 

Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:

Chọn một câu trả lời:

a. Một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.

b. Có đơn vị tính bằng %.

c. Phản ánh lượng giá trị tuyệt đối tăng (giảm) qua thời gian. Câu trả lời không đúng

d. Luôn là 1 số không đổi.

 

Trong dãy số thời gian, trị số của chỉ tiêu thống kê có thể là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số bình quân.

b. Số tương đối.

c. Tất cả các phương án đều đúng Câu trả lời đúng

d. Số tuyệt đối.

 

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối phản ánh sự thay đổi về:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức tương đối của hiện tượng nghiên cứu qua 2 thời gian.

b. Mức trung bình cộng của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.

c. Mức tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu qua 2 thời gian. Câu trả lời đúng

d. Mức trung bình nhân của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.

 

Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:

Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2019 tăng bình quân là:

Chọn một câu trả lời:

a. 17,5 tỷ đồng. Câu trả lời không đúng

b. 15,0 tỷ đồng.

c. 18,0 tỷ đồng. Câu trả lời đúng

d. 14,0 tỷ đồng.

 

Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2019 là:

Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2019 là:

Chọn một câu trả lời:

a. 146,45%.

b. Không tính được vì thiếu số liệu. Câu trả lời đúng

c. 135,69%.

d. 131,43%.

 

Dãy số thời gian là:

Chọn một câu trả lời:

a. Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Câu trả lời đúng

b. Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê.

c. Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê - Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

 

Các thành phần của dãy số thời gian gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Thời gian và trị số của chỉ tiêu thống kê. Câu trả lời đúng

b. Thời gian và danh mục chỉ tiêu thống kê.

c. Tiêu đề chỉ tiêu thống kê và thứ tự thời gian.

 

Tốc độ phát triển bình quân là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số bình quân điều hòa của các tốc độ phát triển liên hoàn.

b. Số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn. Câu trả lời đúng

c. Số bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.

 

Điều kiện thiết lập dãy số thời gian gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Nôi dung và phương pháp tính chỉ tiêu trong dãy số không thay đổi theo thời gian.

b. Khoảng cách thời gian phải bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau.

c. Tất cả các phương án đều đúng Câu trả lời đúng

d. Phạm vi và đơn vị tính chỉ tiêu trong dãy số phải thống nhất.

 

Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu:

Chọn một câu trả lời:

a. Tương đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).

b. Bình quân, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

c. Tuyệt đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).

 

Các loại dự đoán thống kê (theo giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế) gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng Câu trả lời đúng

b. Căn cứ vào mức độ sử dụng thông tin trong dự đoán, chia ra: dự đoán trong điều kiện đầy đủ thông tin và dự đoán trong điều kiện thiếu thông tin.

c. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

d. Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng.

 

Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. 6 chỉ tiêu.

b. 5 chỉ tiêu. Câu trả lời đúng

c. 3 chỉ tiêu.

d. 4 chỉ tiêu.

 

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số bình quân nhân của các lượng tăng (giảm) liên hoàn.

b. Số bình quân điều hòa của các lượng tăng (giảm) liên hoàn.

c. Số bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) liên hoàn. Câu trả lời đúng

 

Căn cứ vào nội dung có thể chia các chỉ tiêu thống kê thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu tương đối.

b. Chỉ tiêu nguyên nhân và chỉ tiêu kết quả.

c. Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng. Câu trả lời đúng

 

Tiêu thức số lượng là:

Chọn một câu trả lời:

a. Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp được bằng con số.

b. Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể

c. Tiêu thức có thể biểu hiện trực tiếp được bằng con số.

 

Dãy số phân phối là sản phẩm của:

Chọn một câu trả lời:

a. Phân tổ thống kê. Câu trả lời đúng

b. Phân tích thống kê.

c. Tổng hợp thống kê.

 

Dựa vào các đặc điểm chung giống nhau và không giống nhau, người ta chia tổng thể thống kê thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất. Câu trả lời đúng

b. Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.

c. Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.

 

Độ lệch tiêu chuẩn của một mẫu gồm 100 quan sát là 64. Phương sai của mẫu này sẽ là:

Chọn một câu trả lời:

a. 6400

b. 4096 Câu trả lời đúng

c. 10

d. 8

 

Đặc điểm của số tuyệt đối:

Chọn một câu trả lời:

a. Tất cả các phương án đều đúng

b. Luôn gắn với một nội dung kinh tế-xã hội cụ thể.

c. Là sản phẩm của điều tra và tổng hợp thống kê.

d. Đơn vị tính là đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.

 

Số bình quân nhân là:

Chọn một câu trả lời:

a. Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ tích số với nhau. Câu trả lời đúng

b. Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể.

c. Là một dạng đặc biệt của số bình quân cộng.

 

Đơn vị tính của số tuyệt đối là:

Chọn một câu trả lời:

a. Đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.

b. Cả 3 phương án trên đều sai.

c. Không có đơn vị tính.

d. Số lần, số % hoặc các đơn vị kép.

 

Hệ số biến thiên là:

Chọn một câu trả lời:

a. Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

b. Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

c. Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số. Câu trả lời đúng

 

Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của tổng thể mẫu gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. μ, σ2, P.

b. , S2, f. Câu trả lời đúng

c. M0, , σ.

 

Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của tổng thể chung gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. M0, , σ.

b. μ, σ2, P. Câu trả lời đúng

c. , S2, f.

 

Phạm vi áp dụng điều tra chọn mẫu:

Chọn một câu trả lời:

a. Tất cả các phương án đều đúng

b. Khi hiện tượng nghiên cứu cho phép tiến hành cả 2 loại điều tra; và đối với hiện tượng không cho phép tiến hành điều tra toàn bộ.

c. Áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế-xã hội.

d. Dùng để phục vụ tổng hợp nhanh tài liệu trong điều tra toàn bộ.

 

So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có các ưu điểm sau:

Chọn một câu trả lời:

a. Cho phép mở rộng nội dung điều tra.

b. Tất cả các phương án đều đúng

c. Tiết kiệm đươc thời gian và nhân, tài, vật lực; công việc chuẩn bị được tiến hành nhanh hơn.

d. Có thể tuyển chọn được cán bộ điều tra có kinh nghiệm và có trình độ; tài liệu điều tra có độ chính xác cao.

 

Trong đánh giá dịch vụ của một nhà hàng, danh sách tất cả khách hàng của nhà hàng đó trong một tuần cụ thể sẽ tạo thành một:

Chọn một câu trả lời:

a. Mẫu

b. Quá trình

c. Tiêu thức số lượng

d. Tổng thể chung

 

Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn, biến X là:

Chọn một câu trả lời:

a. Biến bị tác động.

b. Biến phụ thuộc.

c. Biến đôc lập. Câu trả lời đúng

d. Biến giả.

 

Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ là bước thứ:

Chọn một câu trả lời:

a. 5 Câu trả lời đúng

b. 3

c. 4

d. 2

 

Liên hệ tương quan là liên hệ mà trong đó:

Chọn một câu trả lời:

a. Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể làm cho hiện tượng có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định và không theo 1 tỷ lệ nhất định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn các đơn vị Câu trả lời đúng

b. Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể, hoặc không thể, gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan.

c. Nhân tố gây ra tác động và nhân tố bị tác động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng theo 1 tỷ lệ nhất định.

 

Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, xác định phương trình hồi quy phản ánh mối liên hệ tương quan giữa các Xi và Y là bước thứ:

Chọn một câu trả lời:

a. 2

b. 5

c. 4

d. 3 Câu trả lời đúng

 

 

Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, thăm dò dạng hàm của mối liên hệ là bước thứ:

Chọn một câu trả lời:

a. 4

b. 5

c. 3

d. 2 Câu trả lời đúng

 

Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu:

Chọn một câu trả lời:

a. Bình quân, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

b. Tương đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %). Câu trả lời đúng

c. Tuyệt đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).

 

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số bình quân điều hòa của các lượng tăng (giảm) liên hoàn.

b. Số bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) liên hoàn. Câu trả lời đúng

c. Số bình quân nhân của các lượng tăng (giảm) liên hoàn.

 

Điều kiện thiết lập dãy số thời gian gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Tất cả các phương án đều đúng Câu trả lời đúng

b. Nôi dung và phương pháp tính chỉ tiêu trong dãy số không thay đổi theo thời gian.

c. Khoảng cách thời gian phải bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau.

d. Phạm vi và đơn vị tính chỉ tiêu trong dãy số phải thống nhất.

 

Dãy số thời gian là:

Chọn một câu trả lời:

a. Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Câu trả lời đúng

b. Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê - Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

c. Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê.

 

Các loại dự đoán thống kê (theo giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế) gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

b. Căn cứ vào mức độ sử dụng thông tin trong dự đoán, chia ra: dự đoán trong điều kiện đầy đủ thông tin và dự đoán trong điều kiện thiếu thông tin.

c. Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng.

d. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng Câu trả lời đúng

 

Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo tính chất, người ta phân biệt:

Chọn một câu trả lời:

a. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ đơn và chỉ số chỉ tổng hợp.

b. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối lượng (hay số lượng). Câu trả lời đúng

c. 3 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng, chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số giá trị.

 

Chỉ số kinh tế biểu thị quan hệ tỷ lệ về:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian.

b. Mức độ điển hình của hiện tượng kinh tế theo 1 tiêu thức nào đó.

c. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian - Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian.

d. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian.

 

 

Chỉ số tổng hợp lượng hàng Paasche (Iq) tính theo công thức trung bình điều hòa dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. Câu trả lời đúng

b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

c. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

d. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

 

Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

b. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

d. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo và doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

 

Các dạng chỉ số đơn và chỉ số tổng hợp có thể được tính theo các phương pháp:

Chọn một câu trả lời:

a. Phương pháp tính chỉ số phát triển.

b. Tất cả các phương án đều đúng. Câu trả lời đúng

c. Phương pháp tính chỉ số không gian.

d. Phương pháo tính chỉ số kế hoạch.

 

Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip) tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

c. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

 

Chỉ số không gian biểu thị sự so sánh:

Chọn một câu trả lời:

a. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

b. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau. Câu trả lời đúng

c. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.

 

Chỉ số kế hoạch biểu thị sự so sánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.

b. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

c. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu. Câu trả lời đúng

 

Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về lượng qua thời gian thực chất là:

Chọn một câu trả lời:

a. Bình quân nhân giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.

b. Bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.

c. Bình quân nhân gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.

d. Bình quân cộng giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.

 

Nếu muốn biết để thu được một đồng lợi nhuận phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn, người ta phải tính:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức hao phí vốn cho một đơn vị lợi nhuận Câu trả lời đúng

b. Số vòng quay của vốn

c. Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn

d. Năng suất sử dụng vốn

 

Hệ số khả năng thanh toán nhanh, bằng (=):Chọn một câu trả lời:

a. Tiền và tương đương tiền, chia cho (nợ ngắn hạn.

b. Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia cho (Nợ ngắn hạn. Câu trả lời đúng

c. Tài sản ngắn hạn, chia cho (cười nợ ngắn hạn.

 

Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng vốn, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. EBIT, chia cho (cười tổng vốn có đầu kỳ.

b. EBIT, chia cho (cười tổng vốn có cuối kỳ.

c. EBIT, chia cho (cười tổng vốn có bình quân trong kỳ. Câu trả lời đúng

 

Xét theo khía cạnh sử dụng, có thể chia các nguồn vốn DN huy động trong SXKD thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.

Câu trả lời đúng

b. Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.

c. Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.

d. Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.

 

Tỷ suất EBIT trên vốn cố định, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho (cười vốn cố định bình quân.

b. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười vốn cố định bình quân.

c. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho (cười vốn cố định bình quân. Câu trả lời đúng

 

 

Phân tổ có khoảng cách tổ áp dụng cho trường hợp:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức rất lớn.

b. Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu thức rất lớn.

 

Số trung vị là lượng biến tiêu thức của đơn vị:

Chọn một câu trả lời:

a. Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến.

b. Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến.

c. Đại biểu cho tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.

 

Số mốt là lượng biến của tiêu thức nghiên cứu:

Chọn một câu trả lời:

a. Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến.

b. Đại biểu cho các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu

c. Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến.

 

Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện:

Chọn một câu trả lời:

a. Quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội.

b. Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu.

c. Mức độ đại biểu của hiện tượng theo tiêu thức nghiên cứu.

d. Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu - Mức độ đại biểu của hiện tượng theo tiêu thức nghiên cứu.

 

Để giải bài toán suy rộng tài liệu điều tra chọn mẫu thì phải cho trước:

Chọn một câu trả lời:

a. Phạm vi sai số chọn mẫu.

b. Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu và phạm vi sai số chọn mẫu.

c. Sai số bình quân chọn mẫu và sai số của phép ước lượng.

d. Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu, tức cho trước sai số của phép ước lượng. Câu trả lời đúng

 

Trong điều tra chọn mẫu, cỡ mẫu phụ thuôc vào:

Chọn một câu trả lời:

a. Mức độ biến thiên của tiêu thức nghiên cứu.

b. Tất cả các phương án đều đúng

c. Độ tin cậy của phép ước lượng.

d. Phạm vi sai số chọn mẫu.

 

Các phương pháp tiến hành chọn n đơn vị của tổng thể mẫu từ N đơn vị của tổng thể chung:

Chọn một câu trả lời:

a. 2 phương pháp

b. 4 phương pháp Câu trả lời không đúng

c. 5 phương pháp

d. 3 phương pháp SAI

 

Mục đích của điều tra chọn mẫu là để ước lượng các tham số:

Chọn một câu trả lời:

a. Số trung bình và tỷ lệ của tổng thể chung.

b. Mốt và phương sai của tổng thể chung.

c. Số trung bình và tỷ lê của tổng thể mẫu.

 

Các biện pháp giảm sai số trong điều tra chọn mẫu gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Làm tốt công tác chuẩn bị.

b. Sử dụng phương pháp chọn mẫu thích hợp.

c. Tất cả các phương án đều đúng Câu trả lời đúng

d. Tăng kích thước mẫu.

 

Ở bước 2 của quy trình giải 1 bài toán phân tích hồi quy và tương quan, chênh lệch giữa Y và Ŷ được gọi là:

Chọn một câu trả lời:

a. Phần tác động của các nhân tố bản chất, tất yếu.

b. Phần dư (hay sai số của mô hình). Câu trả lời đúng

c. Phần tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, khách quan.

 

Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn, tham số b1 là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hệ số xác định, phản ánh

b. Hệ số tự do, phản ánh

c. Hệ số góc, phản ánh

d. Hệ số tương quan, phản ánh

 

 

Hệ số tương quan tính ra = 0 phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.

b. Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.

c. Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.

d. Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn (liên hệ tương quan phi tuyến tính). Câu trả lời đúng

 

Hệ số tương quan tính ra = ±1 phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn.

b. Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.

c. Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.

d. Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.

 

Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, xác định phương trình hồi quy phản ánh mối liên hệ tương quan giữa các Xi và Y là bước thứ:

Chọn một câu trả lời:

a. 3 Câu trả lời đúng

b. 2

c. 5

d. 4

 

Hệ số tương quan tính ra càng gần [-1;1] phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.

b. Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn.

c. Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.

d. Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.

 

Mức độ bình quân theo thời gian là:

Chọn một câu trả lời:

a. Số bình quân điều hòa của các mức độ trong dãy số thời gian.

b. Số bình quân cộng của các mức độ trong dãy số thời gian.

c. Số bình quân nhân của các mức độ trong dãy số thời gian.

d. Có thể tính bình quân theo cả 3 cách trên.

 

Các loại dãy số thời gian gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Dãy số thời kỳ.

b. Dãy số động thái.

c. Dãy số thời kỳ - Dãy số thời điểm.

d. Dãy số thời điểm.

 

Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn cho biết:

Chọn một câu trả lời:

a. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) trung bình thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.

b. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) định gốc thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.

c. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.

 

Các trường hợp nhận xét chỉ số lượng hàng đơn (iq), gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Nếu iq < 100: lượng hàng bán ra tăng.

b. Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ và nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng đều đúng.

c. Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ.

d. Nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng.

 

Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

d. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

 

Các trường hợp nhận xét chỉ số giá thành đơn (iz), gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. Nếu iz = 100: giá thành sản phẩm không thay đổi qua 2 kỳ.

b. Nếu iz < 100: giá thành sản phẩm giảm DN tiết kiệm được chi phí.

c. Nếu iz > 100: giá thành sản phẩm tăng DN phải chi thêm chi phí.

d. Tất cả các phương án đều đúng.

 

Tỷ số nợ, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Nợ phải trả, chia cho (cười tổng số nguồn vốn.

b. Nợ ngắn hạn, chia cho (cười tổng số nguồn vốn.

c. Nợ dài hạn, chia cho (cười tổng số nguồn vốn.

 

Xét theo đối tượng đầu tư, có thể chia các nguồn vốn DN huy động trong SXKD thành:

Chọn một câu trả lời:

a. Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN. Câu trả lời đúng

b. Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.

c. Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.

d. Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.

 

Tỷ suất lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trên doanh thu thuần, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.

b. Lợi nhuận sau thuế, chia cho (cười tổng thu nhập thuần của các hoạt động.

c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho (cười tổng thu nhập thuần của các hỏa động.

d. Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho (cười doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 

Tỷ suất lãi thuần hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho  (:) doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.

b. Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho  (:) doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

c. Lợi nhuận sau thuế, chia cho (cười tổng thu nhập thuần của các hoạt động.

d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho (:) tổng thu nhập thuần của các hỏa động.

 

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia cho (cười Nợ ngắn hạn.

b. Tài sản ngắn hạn, chia cho (cười nợ ngắn hạn.

c. Tiền và tương đương tiền, chia cho (cười nợ ngắn hạn.

 

Dãy số phân phối có các tác dụng sau:

Chọn một câu trả lời:

a. Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê.

b. Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu.

c. Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu - Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê.

 

Phân tổ không có khoảng cách tổ áp dụng cho trường hợp:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức không nhiều. Câu trả lời đúng

b. Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu thức không nhiều.

 

Độ lệch tuyệt đối bình quân là:

Chọn một câu trả lời:

a. Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số. Câu trả lời đúng

b. Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

c. Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.

 

Số tuyệt đối thời điểm phản ánh:

Chọn một câu trả lời:

a. Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định.

b. Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.

c. Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.

 

Các loại số tương đối gồm có:

Chọn một câu trả lời:

a. 3 loại

b. 4 loại

c. 2 loại

d. 5 loại

 

Các nhân tố tác động đến sai số chọn mẫu gồm:

Chọn một câu trả lời:

a. Độ đồng đều của các đơn vị tổng thể.

b. Quy mô của tổng thể mẫu.

c. Phương pháp tổ chức chọn mẫu.

d. Tất cả các phương án đều đúng

 

Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn, biến Y là:

Chọn một câu trả lời:

a. Biến phụ thuộc. Câu trả lời đúng

b. Biến độc lập.

c. Biến gây ra tác động.

d. Biến giả.

 

Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn, tham số b0 là:

Chọn một câu trả lời:

a. Hệ số xác định, phản ánh

b. Hệ số tương quan, phản ánh

c. Hệ số tự do, phản ánh

d. Hệ số góc, phản ánh

 

Dự đoán dựa vào lượng tăng tuyệt đối bình quân được áp dụng khi:

Chọn một câu trả lời:

a. Các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.

b. Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.

c. Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau.

 

Chỉ số tổng hợp giá cả Laspeyres (Ip) tính theo công thức trung bình cộng gia quyền dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

b. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

d. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

 

Chỉ số phát triển biểu thị sự so sánh:

Chọn một câu trả lời:

a. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

b. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.

c. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.

 

Chỉ số tổng hợp lượng hàng Laspeyres (Iq) tính theo công thức trung bình cộng gia quyền dùng quyền số là:

Chọn một câu trả lời:

a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

b. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.

d. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.

 

Tỷ suất lãi thuần sau thuế trên doanh thu thuần, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho (cười doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

b. Lợi nhuận sau thuế, chia cho (cười tổng thu nhập thuần của các hoạt động.

c. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.

d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho (cười tổng thu nhập thuần của các hỏa động.

 

Tỷ suất EBIT trên vốn vay, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho (cười vốn vay bình quân.

b. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười vốn vay bình quân.

c. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho (cười vốn vay bình quân.

 

Vòng quay tổng vốn, bằng (=):

Chọn một câu trả lời:

a. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười tổng vốn có ở cuối kỳ.

b. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười tổng vốn có ở đầu kỳ.

c. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho (cười tổng vốn có bình quân kỳ.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét